“ GIÚP MÌNH VỚI “đốt cháy hoàn toàn 0,69 g Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được 1,32 g CO2 và 0,81 g H2O. Khối lượng MOL phân tử của A là 46 g/mol. Tìm CTPT của A ?
“ GIÚP MÌNH VỚI “đốt cháy hoàn toàn 0,69 g Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được 1,32 g CO2 và 0,81 g H2O. Khối lượng MOL phân tử của A là 46 g/mol. Tìm CTPT của A ?
Đáp án:
`-C_2H_6O`
Giải thích các bước giải:
`-n_{CO_2}=\frac{1,32}{44}=0,03(mol)`
Bảo toàn nguyên tố `C`
`→n_{C}=n_{CO_2}=0,03(mol)`
`→m_{C}=0,03.12=0,36(g)`
`-n_{H_2O}=\frac{0,81}{18}=0,045(mol)`
`→n_{H}=2.n_{H_2O}=2.0,045=0,09(mol)`
`→m_{H}=0,09.1=0,09(g)`
Mà `m_{O}=m_{A}-m_{C}-m_{H}=0,69-0,36-0,09=0,24(g)`
`→n_{O}=\frac{0,24}{16}=0,015(mol)`
– Gọi công thức hóa học của `A` là $C_xH_yO_x(x;y;z∈N^*)$
Ta có :`x:y:z=0,03:0,09:0,015`
`⇔x:y:z=2:6:1`
`⇒x=2;y=6;z=1` ( thỏa mãn điều kiện )
→ Công thức đơn giản nhất `(C_2H_6O)_n` $(n∈N^*)$
Mà `A` có khối lương mol là $46(g/mol)$
$⇒M_{(C_2H_6O)_n}=46(g/mol)$
$⇔(2.M_C+6.M_H+M_O).m=46$
Mà $M_C=12(g/mol);M_H=1(g/mol);M_O=16(g/mol)$
`⇒(2.12+6.1+16).n=46`
`⇔46.n=46`
`⇔n=1` ( thỏa mãn điều kiện )
⇒ Công thức phân tử của `A` là `C_2H_6O`
Đáp án:
CTPT của A C2H6O
Giải thích các bước giải:
Ta có công thức sau :
nCO2=1,32:44=0,03 mol =>mC=nCO2.12=0,03.12=0,36 g
nH20=0,81:18=0,045 mol =>mH=2.nH20.1=2.0,045.1=0,09 g
mO = 0,69-(0,36+0,09)=0,24g
Gọi hợp chất hữu cơ HCHC là hợp chất A cần tìm
$\frac{MHCHC}{mHCHC}$= $\frac{12x}{mC}$ =$\frac{y}{mH}$ =$\frac{16z}{mO}$
$\frac{46}{0,69}$ =$\frac{12x}{0,36}$ =$\frac{Y}{0.09}$ =$\frac{16z}{0,24}$
Ap dụng quy tắc nhân chéo chia ngang
=>x= $\frac{0,36.46}{0,69.12}$ =2
=>y= $\frac{0,09.46}{0,69}$ =6
=>z=$\frac{0,24.46}{0,69.16}$ =1
Vậy CTPT của A là : C2H6O