giúp mk với đốt cháy 12g hợp chất hữu cơ X thu được 26,4g CO2 và 14,4g H2O biết phân tử khối của X là 60g a, Xác định công thức phân tử của X b,Biết

giúp mk với
đốt cháy 12g hợp chất hữu cơ X thu được 26,4g CO2 và 14,4g H2O biết phân tử khối của X là 60g
a, Xác định công thức phân tử của X
b,Biết X phản ứng đc với Na , tính thể tích khí Hidro sinh ra ở dktc khi cho lượng chất X ở trên phản ứng với Na dư

0 bình luận về “giúp mk với đốt cháy 12g hợp chất hữu cơ X thu được 26,4g CO2 và 14,4g H2O biết phân tử khối của X là 60g a, Xác định công thức phân tử của X b,Biết”

  1. Đáp án:

    \(X\) là \(C_3H_8O\)

    \( {V_{{H_2}}} = 2,24{\text{ lít}}\)

    Giải thích các bước giải:

     Sơ đồ phản ứng:

    \(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{C{O_2}}} = \frac{{26,4}}{{44}} = 0,6{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)

    \({n_{{H_2}O}} = \frac{{14,4}}{{18}} = 0,8{\text{ mol > }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)

    Vậy \(X\) là hợp chất no.

    \({n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,8.2 = 1,6{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_O} = \frac{{12 – 0,6.12 – 1,6.1}}{{16}} = 0,2{\text{ mol}}\)

    \({n_X} = \frac{{12}}{{60}} = 0,2{\text{ mol}}\)

    \( \to {C_X} = \frac{{0,6}}{{0,2}} = 3;{H_X} = \frac{{1,6}}{{0,2}} = 8;{O_A} = \frac{{0,2}}{{0,2}} = 1\)

    Vậy \(X\) là \(C_3H_8O\)

    Cho \(X\) tác dụng với \(Na\)

    \(2{C_3}{H_8}O + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_3}{H_7}ONa + {H_2}\)

    \( \to {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_X} = 0,1{\text{ mol}}\)

    \( \to {V_{{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24{\text{ lít}}\)

    Bình luận
  2. Gọi công thức tổng quát của $X$ là $C_xH_yO_z$ 

    $ m_C = 12 × \dfrac{m_{CO_2}}{44} = 12 × \dfrac{26,4}{44} = 7,2 (g) $ 

    $ m_H = 2 × \dfrac{m_{H_2O}}{18} = 2 × \dfrac{14,4}{18} = 1,6 (g) $ 

    $ m_C + m_H = 7,2 + 1,6 = 8,8 (g) < m_X $ 

    $\to$ Trong $X$ còn có Oxi , công thức phân tử của $X$ là $C_xH_yO_z$ 

    $ m_O = m_X – ̣( m_C + m_H ) = 12 – 8,8 = 3,2 (g)  $

    $ \to n_C = \dfrac{m}{M} = \dfrac{7,2}{12} = 0,6 (mol) $ 

    $ \to n_H = \dfrac{m}{M} = \dfrac{1,6}{1} = 1,6 (mol) $ 

    $ \to n_O = \dfrac{m}{M} = \dfrac{3,2}{16} = 0,2 (mol) $ 

    Ta có tỷ lệ :

    $ n_C : n_H : n_O = 0,6 : 1,6 : 0,2 = 3 : 8 : 1 $ 

    Công thức đơn giản nhất : $ (C_3H_8O)_n $ 

    Mà : $M_X = 60$ 

    $ ⇔ (C_3H_8O)_n = 60 $

    $ ⇔ 60 × n = 60 $

    $ ⇒ n = 1 $ 

    Vậy công thức phân tử của $X$ là $C_3H_8O$ 

    b,

    $ n_{C_3H_7OH} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{12}{60} = 0,2 (mol) $ 

    $ C_3H_7OH + Na \to C_3H_7ONa + \dfrac{1}{2}H_2 ↑ $ 

    Theo phương trình : 

    $ n_{H_2} = \dfrac{1}{2} × n_{C_3H_7OH} = \dfrac{1}{2} × 0,2 = 0,1 (mol) $ 

    $ \to V_{H_2} = n × 22,4 = 0,1 × 22,4 = 2,24 (l) $ 

     

    Bình luận

Viết một bình luận