giúp mk vs ạ
1: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta thu được 1 chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%.
Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí thu được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
2: Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3, tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với hiđro là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với hiđro là 3,6.
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Đáp án:
1/
Gọi số mol hh là 1, mol $O_{3}$ làx
$2O_{3} → 3O_{2}$
x 1,5x
$V_{tăng}=1,5x-x=0,5x$
Ta có $\frac{0,5x}{1}=2\%$
⇔$x=0,04$
$V\%O_{3}=n\%O_{3}=\frac{0,04}{1}.100=4\%$
$V\%O_{2}=100-4=96\%$
2/
$d\frac{A}{H_{2}}=19,2$
⇒$MA=38,4$
$O_{2}(32)$ 9,6
38,4
$O_{3}(48)$ 6,4
⇒ $\frac{nO_{2}}{nO_{3}}=\frac{3}{2}$
⇒$V\%O_{2}=\%nO_{2}=\frac{3}{5}.100=60\%$
$V\%O_{3}=100-60=40\%$
$d\frac{B}{H_{2}}=3,6$
⇒$MB=7,2$
$H_{2}(2)$ 20,8
7,2
$CO(28)$ 5,2
⇒$\frac{nH_{2}}{nCO}=4$
⇒$V\%H_{2}=\%nH_{2}=\frac{4}{5}.100=80\%$
$V\%CO=100-80=20\%$
Ta có 1mol B:
⇒$nH_{2}=0,8 ;nCO=0,2$
Gọi số mol A cần dùng là x
⇒$nO_{2}=0,6x ; nO_{3}=0,4x$
BTE:
$4nO_{2}+6nO_{3}=2nH_{2}+2nCO$
⇔$0,6x.4+0,4x.6=2.0,8+2.0,24$
⇔$x=0,4167$