Giúp mk vs:))) Phân biệt cách dùng: Tương lai đơn/gần, HTĐ mang nghĩa Tương lai với HTTD mang nghĩa Tương lai.

By Remi

Giúp mk vs:)))
Phân biệt cách dùng: Tương lai đơn/gần, HTĐ mang nghĩa Tương lai với HTTD mang nghĩa Tương lai.

0 bình luận về “Giúp mk vs:))) Phân biệt cách dùng: Tương lai đơn/gần, HTĐ mang nghĩa Tương lai với HTTD mang nghĩa Tương lai.”

  1.         -Tương lai đơn/ gần:

    +1.Cấu trúc mẫu câu:

    Tương lai đơn

    Động từ “to be”

    S+ will/shall+ be+ adj/noun

    Ex: She will be a good mother.

    Động từ thường:

    S+will/shall+V-infinitive

    Ex: We will go to England next year.

     Tương lai gần

    Động từ “ to be”

    S+be going to+be+adj/noun

    Ex: She is going to be a doctor this month.

    Động từ thường:

    S + be going to + V-infinitive

    Ex: Where are you going to 
    spend your holiday?

    2. Chức năng:

    Thì tương lai đơn

    1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)

    Ex:

    George phoned while you were out. OK. I’ll phone him back..

    2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ

    Ex:

    – Who do you think will get the job?

    3. Dùng trong  câu điều kiện loại 1

    4. Diễn tả một gợi ý

    What will we do now?

    5.Diễn tả một lời đề nghị

    Ex: Will you pls give me a cup of coffee?

    6. Signal Words:

    I think; I don’t think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably

    Tương lai gần

    1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)

    Ex:

    We’re going to see my mother tomorrow.

    2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại

    Ex:

      The sky is very black. It is going to rain

    3. Signal words:

    Những evidence ở hiện tại.

    Cùng nghiên cứu một tình huống để hiểu rõ hơn về hai thì này:

    Sue:     Let’s have a party.Hãy tổ chức một buổi tiệc đi.Helen:  That’s a great idea. We’ll invite lots of people.Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự.

    Ngày hôm sau, Helen gặp người bạn và cô ấy nói :  Sue and I have decided to have a party. We’re going to invite lots of people.Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều người đến dự. 

    Qua ví dụ trên, ta thấy sử dụng “will” khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới. Còn chúng ta dùng (be) going to khi chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi. Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi nói với Dave.

    Phân biệt HTĐ mang nghĩa Tương lai với HTTD mang nghĩa Tương lai

    Thì hiện tại đơn: khi sự việc được đề cập đến có liên quan đến lịch trình hay thời khóa biểu chỉ thời gian trong tương lai.

     Những câu này thông thường có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai.

    Một số động từ được dùng trong trường hợp này: To open, to close, to begin, to end, to start, to finish, to arrive, to leave, to come, to return.

    The museum opens at ten tomorrow morning.

    (Bảo tàng sẽ mở cửa vào 10h sáng mai).

    Classes begin next week.

    (Các lớp sẽ bắt đầu vào tuần tới).

    Tam’s plane arrives at 6:30 P.M next Monday.

    (Chuyến bay của Tâm sẽ hạ cánh lúc 6h30 tối thứ hai tuần tới).

    Thì hiện tại tiếp diễn: Diễn tả mốc thời gian trong tương lai khi người nói đề cập tới một sự kiện đã được lên kế hoạch.

    Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai dựa vào các từ chỉ thời gian tương lai trong câu hoặc dựa vào chính văn cảnh.

    Động từ thuộc về hiện tượng tự nhiên: “To rain” không được dùng trong trường hợp này vì trời mưa là một sự việc bạn không thể lên kế hoạch trước được.

    My wife has an appointment with a doctor.

    She is seeing Dr Thu next Tuesday.

    (Vợ tôi có hẹn với một bác sĩ. Cô ấy sẽ gặp ông Thu vào thứ 3 tuần tới).

    Linh has already made his plan. He is leaving at noon tomorrow.

    (Linh đã sẵn sàng kế hoạch của anh ấy. Anh ấy sắp đi vào trưa mai).

    What are you going to do this afternoon?

    (Chị dự định làm gì vào chiều nay?).

    After lunch, I am meeting a friend of mine. We are going shopping. Would you like to come along?

    (Ăn trưa xong, tôi sẽ đi gặp một người bạn của tôi. Chúng tôi dự định đi mua sắm. Chị cũng tham gia nhé?).

    Trả lời
  2. Tương lai đơn : S+will+Vo

    Tương lai gần : S+to be going to+Vo

    Hiện tại đơn mang nghĩa tương lai : S+V/Vs/Ves

    Hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai : S+to be+Ving

    Chúc bạn học tốt

    Trả lời

Viết một bình luận