Giúp với ạ Ở lúa, đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, chín sớm. Tiế

Giúp với ạ
Ở lúa, đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với lúa thân thấp, chín muộn, thu được thế hệ lai 4 kiểu hình như sau:
1010 thân cao, chín sớm: 1005 thân cao, chín muộn: 995 thân thấp chín sớm: 997 thân thấp, chín muộn. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen điều khiển
– Giải thích đặc điểm di truyền chi phối 2 cặp tính trạng trên.
– Lập các sơ đồ lai từ P đến F2
– Nếu muốn F1 phân li 3:1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính. Kiểu gen của P có thể như thế nào?

0 bình luận về “Giúp với ạ Ở lúa, đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, chín sớm. Tiế”

  1. Đáp án:

    a.

    – Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, chín sớm

    → Tính trạng thân cao, chín sớm là các tính trạng trội

    * Quy ước:

    A – Thân cao                         a – Thân thấp

    B – Chín sớm                         b – Chín muộn

    * Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:

    Thân cao : Thân thấp = (1010 + 1005) : (995 + 997) ≈ 1 : 1

    Chín sớm : Chín muộn = (1010 + 995) : (1005 + 997) ≈ 1 : 1

    – Tổ hợp kết quả của hai phép lai:

    (1 : 1) : (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 (Giống với tỉ lệ ở đề bài)

    ⇒ Các gen di truyền theo quy luật Phân li độc lập

    b.

    – Bố mẹ có kiểu gen thuần chủng và khác nhau về hai cặp tính trạng

    ⇒ P mang kiểu gen AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB

    * Sơ đồ lai 1:

    P:             AABB                         ×                             aabb

    `G_P`:           AB                                                              ab

    F1:                                           AaBb

    + Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb

    + Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây thân cao chín sớm

    * Sơ đồ lai 2:

    P:             AAbb                         ×                             aaBB

    `G_P`:           Ab                                                              aB

    F1:                                           AaBb

    + Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb

    + Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây thân cao chín sớm

    – Cây thân thấp chín muộn có kiểu gen aabb

    * Sơ đồ lai:

    F1 × F1:                 AaBb                         ×                        aabb

    `G_{F_1}`:             AB; Ab; aB; ab                                             ab

    F2:                                          AaBb; Aabb; aaBb; aabb

    + Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

    + Tỉ lệ kiểu hình: 1 Cây thân cao chín sớm : 1 Cây thân cao chín muộn : 1 Cây thân thấp chín sớm : 1 Cây thân thấp chín muộn

    c.

    – Để tính trạng chiều cao thân ở F1 phân li theo tỉ lệ 3 : 1 thì P phải có kiểu gen Aa × Aa

    – Để tính trạng thời gian chín ở F1 đồng tính thì P phải có kiểu gen:

    + P : BB × BB

    + P: BB × Bb

    + P: BB × bb

    + P: bb × bb

    – Như vậy, để đời F1 có tính trạng chiều cao thân phân li theo tỉ lệ 3 : 1 và tính trạng thời gian chín đồng tính thì P phải có kiểu gen:

    + AaBB × AaBB

    + AaBB × AaBb

    + AaBB × Aabb

    + Aabb × Aabb

    Bình luận

Viết một bình luận