Giúp với mn ơii
Hòa tan hoàn toàn 14g kim loại M trong dung dịch H2SO4 12,25% vừa đủ đun nóng thì thu được dung dịch A và 5,6 lít khí (đktc). Làm lạnh A xuống 20°C thì thấy tách ra 27,8g chất rắn X. Xác định CTHH của X. Biết độ tan của muối sunfat kim loại M ở 20°C là 149g
Đáp án:
$FeS{O_4}.7{H_2}O$
Giải thích các bước giải:
Độ tan của $FeS{O_4}$ ở ${20^o}C$ là 14 g
$2M + n{H_2}S{O_4} \to {M_2}{(S{O_4})_n} + n{H_2}$
${n_{{H_2}}} = 0,25mol \Rightarrow {n_M} = \dfrac{{0,5}}{n}$
$ \Rightarrow M = \dfrac{{14}}{{\dfrac{{0,5}}{n}}} = 28n \Rightarrow n = 2;M = 56$
⇒ M là $Fe$
Gọi chất rắn X là $FeS{O_4}.x{H_2}O$
$Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}$
$ \Rightarrow {n_{FeS{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,25mol$
$ \Rightarrow {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,25.98}}{{12,25\% }} = 200g$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{Fe}} + {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = {m_{ddA}} + {m_{{H_2}}}$
$ \Rightarrow {m_{ddA}} = 14 + 200 – 0,25.2 = 213,5g$
Ở ${20^o}C$: ${m_{dd}} = {m_{ddA}} – {m_X} = 213,5 – 27,8 = 185,7g$
Độ tan $S = \dfrac{{{m_{FeS{O_4}({{20}^o}C)}}}}{{{m_{{H_2}O}}}}.100 = \dfrac{{{m_{FeS{O_4}({{20}^o}C)}}}}{{185,7 – {m_{FeS{O_4}({{20}^o}C)}}}}.100 = 14$
$ \Rightarrow {m_{FeS{O_4}({{20}^o}C)}} = 22,8g \Rightarrow {n_{FeS{O_4}({{20}^o}C)}} = 0,15mol$
$ \Rightarrow {n_{FeS{O_4}(X)}} = 0,25 – 0,15 = 0,1mol$
$ \Rightarrow {M_X} = 152 + 18x = \dfrac{{27,8}}{{0,1}} = 278 \Rightarrow x = 7$
Vậy X là $FeS{O_4}.7{H_2}O$