Gọi $x_{1}$ , $x_{2}$ là hai nghiệm của phương trình x ² – 3x + 1 = 0 Tính giá trị A= $x_{1}$ + $x_{2}$

Gọi $x_{1}$ , $x_{2}$ là hai nghiệm của phương trình x ² – 3x + 1 = 0
Tính giá trị A= $x_{1}$ + $x_{2}$

0 bình luận về “Gọi $x_{1}$ , $x_{2}$ là hai nghiệm của phương trình x ² – 3x + 1 = 0 Tính giá trị A= $x_{1}$ + $x_{2}$”

  1. Cách giải lớp 9:

    Sử dụng hệ thức $ax^2-bx+c=0→x_1+x_2=\dfrac{b}{a}$ vào bài toán ta có:

    $A=x_1+x_2=\dfrac{b}{a}=3$

    Cách giải lớp 8:

    $x^2-3x+1=0$

    $→x^2-3x=-1$

    $→x^2-2.x.\dfrac{3}{2}+\dfrac{9}{4}=\dfrac{5}{4}$

    $→(x-\dfrac{3}{2})^2=\dfrac{5}{4}$

    $→\left[ \begin{array}{l}x-\dfrac{3}{2}=\dfrac{\sqrt{5}}{2}\\x-\dfrac{3}{2}=\dfrac{-\sqrt{5}}{2}\end{array} \right.$

    $→\left[ \begin{array}{l}x=\dfrac{\sqrt{5}+3}{2}\\x=\dfrac{-\sqrt{5}+3}{2}\end{array} \right.$

    Coi từng nghiệm lần lượt là $x_1,x_2$

    $→A=x_1+x_2=\dfrac{\sqrt{5}+3-\sqrt{5}+3}{2}$

    $→A=\dfrac{6}{2}=3$

    Bình luận
  2. Giải thích các bước giải:

     Ta có:

    $\begin{array}{l}
    {x^2} – 3x + 1 = 0\\
     \Leftrightarrow {x^2} – 2.x.\dfrac{3}{2} + \dfrac{9}{4} – \dfrac{5}{4} = 0\\
     \Leftrightarrow {\left( {x – \dfrac{3}{2}} \right)^2} = \dfrac{5}{4}\\
     \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x – \dfrac{3}{2} = \dfrac{{\sqrt 5 }}{2}\\
    x – \dfrac{3}{2} = \dfrac{{ – \sqrt 5 }}{2}
    \end{array} \right.\\
     \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = \dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\\
    x = \dfrac{{3 – \sqrt 5 }}{2}
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    {x_1} = \dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\\
    {x_2} = \dfrac{{3 – \sqrt 5 }}{2}
    \end{array} \right.
    \end{array}$

    $\begin{array}{l}
     \Rightarrow {x_1} + {x_2} = \dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2} + \dfrac{{3 – \sqrt 5 }}{2} = 3\\
     \Rightarrow A = 3
    \end{array}$

    Vậy $A=3$

    Bình luận

Viết một bình luận