Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp: a. Bài tập Vật lý lớp 10: Bài tập động lượng – Định luật bảo toàn động lượng cùng hướng. b. Bài tập Vật lý lớp 10: Bài tập động lượng – Định luật bảo toàn động lượng cùng phương, ngược chiều. c. Bài tập Vật lý lớp 10: Bài tập động lượng – Định luật bảo toàn động lượng vuông góc nhau d. Bài tập Vật lý lớp 10: Bài tập động lượng – Định luật bảo toàn động lượng hợp nhau một góc 1200.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a). v1 ↑↑ v2 ⇒ p1 ↑↑ p2⇒ p=p1+p2=m1v1 +m2v2=1.3+3.1=6kg.m/s²
b) v1 ⇅ v2 ⇒ p1 ⇅ p2 ⇒ p=p1 -p2=3.1-1.3=0.
c) v1⊥ .v2 ⇒ p1 ⊥p2 ⇒p=√p1²+p2²=√3²+3²=3√2 kg.m/s²
.d) p=√p1²+p2²+2p1.p2.cos1200=√3²+3²+2.3.3.cos(1200)=3 kg.m/s²
Đáp án:
Động lượng của mỗi vật là:
\[\begin{gathered}
{p_1} = {m_1}{v_1} = 1.3 = 3kgm/s \hfill \\
{p_2} = {m_2}{v_2} = 3.1 = 3kgm/s \hfill \\
\end{gathered} \]
a. Động lượng của hệ là:
\[p = {p_1} + {p_2} = 6kgm/s\]
b. ĐỘng lượng của hệ là:
\[p = {p_1} – {p_2} = 0kgm/s\]
c.Động lượng của hệ là, áp dụng định lí Py ta go:
\[p = \sqrt {{p_1}^2 + {p_2}^2} = 3\sqrt 2 kgm/s\]
d.Động lượng của hệ là, áp dụng định lí hàm cos:
\[p = \sqrt {{p_1}^2 + {p_2}^2 – 2{p_1}{p_2}\cos 120} = 3\sqrt 3 kgm/s\]