Hấp thụ 3.36 lít khí sunfurơ (đktc) vào 1.2 lít dung dịch NaOH 0.2M. Hãy xác định muối sinh ra và tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Hấp thụ 3.36 lít khí sunfurơ (đktc) vào 1.2 lít dung dịch NaOH 0.2M. Hãy xác định muối sinh ra và tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{S{O_3}}} = 0,15mol\\
{n_{NaOH}} = 0,24mol\\
\to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_3}}}}} = \dfrac{{0,24}}{{0,15}} = 1,6
\end{array}\)
-> Tạo 2 muối: \(NaHS{O_3}\) và \(N{a_2}S{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
S{O_2} + NaOH \to NaHS{O_3}\\
S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của SO2(1) và SO2(2)
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,15\\
a + 2b = 0,24
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,06\\
b = 0,09
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{S{O_2}(1)}} = 0,06mol\\
{n_{S{O_2}(2)}} = 0,09mol
\end{array} \right.\\
\to {n_{NaHS{O_3}}} = {n_{S{O_2}(1)}} = 0,06mol\\
\to {n_{N{a_2}S{O_3}}} = {n_{S{O_2}(2)}} = 0,09mol\\
\to {n_{NaOH(1)}} = {n_{S{O_2}(1)}} = 0,06mol\\
\to {n_{NaOH(2)}} = 2{n_{S{O_2}(2)}} = 0,18mol\\
\to C{M_{NaHS{O_3}}} = \dfrac{{0,06}}{{(0,06 + 0,06) \times 22,4}} = 0,74M\\
\to C{M_{N{a_2}S{O_3}}} = \dfrac{{0,09}}{{(0,09 + 0,18) \times 22,4}} = 0,015M
\end{array}\)