Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 1,2M. Tính nồng độ muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 1,2M. Tính nồng độ muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.

0 bình luận về “Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 1,2M. Tính nồng độ muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    nSO2 = 0,5 mol

    nKOH = 0,6 mol

    Vì nKOH/nSO2 = 0,6/0,5 = 1,2 nên sản phẩm có K2SO3 và KHSO3

    gọi nK2SO3 = a mol ; nKHSO3 = b mol

    PTHH :

    2KOH + SO2 —> K2SO3 + H2O

     2a            a                a                  (mol)

    KOH +  SO2 —> KHSO3

      b            b                 b       (mol)

    ⇒ nKOH = 2a + b = 0,6

    nSO2 = a + b = 0,5

    ⇒ a = 0,1 ; b = 0,4 

    ⇒ mK2SO3 = 158.0,1 = 15,8 gam

    ⇒ mKHSO3 = 0,4.120 = 48 gam

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \({{\text{C}}_{M{\text{ KHS}}{{\text{O}}_3}}} = 0,8M;{\text{ }}{{\text{C}}_{M{\text{ }}{{\text{K}}_2}S{O_3}}} = 0,2M\)

    Giải thích các bước giải:

     Ta có: \({n_{S{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{KOH}} = 0,5.1,2 = 0,6{\text{ mol}}\)

    \( \to \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,6}}{{0,5}} = 1,2 \to 1 < 1,2 < 2\) nên tạo thành 2 muối.

    \(KOH + S{O_2}\xrightarrow{{}}KHS{O_3}\)

    \(2KOH + S{O_2}\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_3} + {H_2}O\)

    Gọi số mol \(KHS{O_3};{\text{ }}{{\text{K}}_2}S{O_3}\) lần lượt là x, y.

    \( \to {n_{KOH}} = {n_{KHS{O_3}}} + 2{n_{{K_2}S{O_3}}} = x + 2y = 0,6;{\text{ }}{{\text{n}}_{S{O_2}}} = {n_{KHS{O_3}}} + {n_{{K_2}S{O_3}}} = x + y = 0,5\)

    Giải được: x=0,4; y=0,1.

    \({V_{dd}} = 500ml = 0,5{\text{ lít}} \to {{\text{C}}_{M{\text{ KHS}}{{\text{O}}_3}}} = \frac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8M;{\text{ }}{{\text{C}}_{M{\text{ }}{{\text{K}}_2}S{O_3}}} = \frac{{0,1}}{{0,5}} = 0,2M\)

    Bình luận

Viết một bình luận