Hấp thụ hoàn toàn 2.688l khí CO2(đktc) vào 200ml dd NaOH 2M thu được dd X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd X
Hấp thụ hoàn toàn 2.688l khí CO2(đktc) vào 200ml dd NaOH 2M thu được dd X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd X
Đáp án:
\( {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 12,72{\text{ gam}}\)
\( {C_{M{\text{ N}}{{\text{a}}_2}C{O_3}}} = 0,6M;{C_{M{\text{ NaOH dư}}}} = 0,8M\)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,688}}{{22,4}} = 0,12{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{NaOH}} = 0,2.2 = 0,4{\text{ mol}}\)
Xét \(T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,4}}{{0,12}} > 2\) do vậy \(NaOH\) dư
Phản ứng xảy ra:
\(2NaOH + C{O_2}\xrightarrow{{}}N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)
\( \to {n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,12{\text{ mol}}\)
\({n_{NaOH{\text{ dư}}}} = {n_{NaOH}} – 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,4 – 0,12.2 = 0,16{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,12.(23.2 + 12 + 16.3) = 12,72{\text{ gam}}\)
Câu này không thể tính được nồng độ phần trăm vì không thể xác định được khối lượng của dung dịch \(X\). Chỉ tính được nồng độ mol nếu coi như thể tích dung dịch không đổi
\({V_{dd\;{\text{X}}}} = {V_{dd\;{\text{NaOH}}}} = 200{\text{ ml = 0}}{\text{,2 lít}}\)
\( \to {C_{M{\text{ N}}{{\text{a}}_2}C{O_3}}} = \frac{{0,12}}{{0,2}} = 0,6M;{C_{M{\text{ NaOH dư}}}} = \frac{{0,16}}{{0,2}} = 0,8M\)
$n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12(mol)$
$n_{NaOH}=\dfrac{200}{1000}×2=0,4(mol)$
$T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,12}=3,33>2$
⇒ Phản ứng tạo muối $Na_2CO_3$ và $NaOH$ dư.
$2NaOH+CO_2→Na_2CO_3+H_2O$
Tính theo số mol $CO_2:$
$n_{NaOH(dư)}=0,4-2n_{CO_2}=0,4-(0,12×2)=0,16(mol)$
$n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,12(mol)$
Dung dịch $X$ gồm có: $Na_2CO_3$ và $NaOH$ dư.
⇒ $m_{Na_2CO_3}=0,12×106=12,72(g)$
(Câu này không xác định được khối lượng sau phản ứng (tức là dung dịch $X$) vì thế không tính được nồng độ phần trăm nha bạn)