Hấp thụ hoàn toàn 3,36l khí SO2( ở đktc) vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH aM và Ca(OH)2 1M sinh ra 9,6 gam kết tủa. Tìm a
Hấp thụ hoàn toàn 3,36l khí SO2( ở đktc) vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH aM và Ca(OH)2 1M sinh ra 9,6 gam kết tủa. Tìm a
Đáp án:
a=0,3
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_{S{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,1.1 = 0,1{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{CaS{O_3}}} = \frac{{9,6}}{{120}} = 0,08{\text{ mol < }}{{\text{n}}_{Ca{{(OH)}_2}}} < {n_{S{O_2}}}\)
Do vậy đã có sự hòa tan một phần kết tủa.
Phản ứng xảy ra:
\(Ca{(OH)_2} + S{O_2}\xrightarrow{{}}CaS{O_3} + {H_2}O\)
\(KOH + S{O_2}\xrightarrow{{}}KHS{O_3}\)
\(Ca{(OH)_2} + 2S{O_2}\xrightarrow{{}}Ca{(HS{O_3})_2}\)
(Viết kiểu này cho dễ tính)
\( \to {n_{CaS{O_3}}} = 0,08{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Ca{{(HS{O_3})}_2}}} = 0,1 – 0,08 = 0,02{\text{ mol}}\)
\({n_{KHS{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} – {n_{CaS{O_3}}} – 2{n_{Ca{{(HS{O_3})}_2}}} = 0,15 – 0,08 – 0,02.2 = 0,03{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{KOH}}\)
\( \to a = {C_{M{\text{ KOH}}}} = \frac{{0,03}}{{0,1}} = 0,3M\)