hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 200 gam dung dịch ba(oh)2 2,565% thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Tính m và nồng độ phần trăm của dung dịch Y
hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 200 gam dung dịch ba(oh)2 2,565% thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Tính m và nồng độ phần trăm của dung dịch Y
CO2 + 2OH- = CO3 2- + H2O.
CO2 + OH- = HCO3- .
đặt mol CO2 pư ở 2 ptrinh là x và y.
Ta đc hệ pt
X + y = 0,04
2x + y = 2nBa(OH)2.
Tìm đc x và y.
Kết tủa nBaCO3 = x =…
Ta có: $n_{CO_2}=\dfrac{896÷1000}{22,4}=0,04(mol)$
Mặt khác ta có: $\dfrac{m_{Ba(OH)_2}}{200}×100$% $=$ $2,565$%
⇒ $m_{Ba(OH)_2}=5,13(g)$
$n_{Ba(OH)_2}=\dfrac{5,13}{171}=0,03(mol)$
Xét $\dfrac{n_{CO_2}}{1}$ và $\dfrac{n_{Ba(OH)_2}}{1}$
Ta dễ thấy $0,04>0,03$ ⇒ $CO_2$ dư, $Ba(OH)_2$ hết.
Vì $CO_2$ dư nên sản phẩm sinh ra là hỗn hợp của $Ba.$ (phản ứng xảy ra song song)
$Ba(OH)_2+CO_2→BaCO_3↓+H_2O$ (tỉ lệ 1:1)
$Ba(OH)_2+2CO_2→Ba(HCO_3)_2$ (tỉ lệ 1:2)
Gọi số mol phương trình tỉ lệ 1:1 và tỉ lệ 1:2 lần lượt là $x$ và $y$
Theo đề bài ta có phương trình: $\begin{cases} x+2y=0,04 \\ x+y=0,03 \end{cases}$
⇔ $\begin{cases} x=0,02 \\ y=0,01 \end{cases}$
$n_{BaCO_3}=n_{x}=0,02(mol)$ ⇒ $m_{BaCO_3}=0,02×197=3,94(g)$
$n_{Ba(OH)_2}=n_{y}=0,01(mol)$ ⇒ $m_{Ba(OH)_2}=0,01×171=1,71(g)$
$n_{CO_2}=2n_{y}=2×0,01=0,02(mol)$ ⇒ $m_{CO_2}=0,02×44=0,88(g)$
$m_{\text{dd Y sau p/ứ}}=1,71+0,88=2,59(g)$
⇒ $C$%$_{Ba(HCO_3)_2}=\dfrac{0,01×259}{2,59}×100$% $=$ $100$%