\(\ n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1(mol) \\\text{Ta có V lớn nhất khi kết tủa tan một phần} \\CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O \\2CO_2+Ca(OH)_2\to Ca(HCO_3)_2 \\\text{Theo phương trình} \\n_{CO_2}=2n_{Ca(OH)_2}-n_{CaCO_3}=0,4-0,1=0,3(mol) \\V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72(l)\)
Đáp án:
V=6,72
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
\text{ V đạt giá trị lớn nhất } \Leftrightarrow \text{ Kết tủa $CaCO_3$ tan một phần } \\
Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O(1)\\
CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ca{(HC{O_3})_2}(2)\\
{n_{CaC{O_3}}} \text{ dư} = \dfrac{{10}}{{100}} = 0,1\,mol\\
{n_{CaC{O_3}(1)}} = {n_{C{O_2}(1)}} = {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,2\,mol\\
{n_{CaC{O_3}(2)}} = {n_{CaC{O_3}(1)}} – {n_{CaC{O_3}}} \text{ dư} = 0,2 – 0,1 = 0,1\,mol\\
{n_{C{O_2}(2)}} = {n_{CaC{O_3}(2)}} = 0,1\,mol\\
{n_{C{O_2}}} = 0,1 + 0,2 = 0,3\,mol\\
{V_{C{O_2}}} = 0,3 \times 22,4 = 6,72l \Rightarrow V = 6,72
\end{array}\)
\(\ n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1(mol) \\\text{Ta có V lớn nhất khi kết tủa tan một phần} \\CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O \\2CO_2+Ca(OH)_2\to Ca(HCO_3)_2 \\\text{Theo phương trình} \\n_{CO_2}=2n_{Ca(OH)_2}-n_{CaCO_3}=0,4-0,1=0,3(mol) \\V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72(l)\)