Hãy lập bảng so sánh kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật của thời Lý và thời Trần [ Lập bảng giúp mình với ]
0 bình luận về “Hãy lập bảng so sánh kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật của thời Lý và thời Trần [ Lập bảng giúp mình với ]”
Kinhtế: a. Nông nghiệp: – Ruộng đất thuộc sở hữu của nhà vua chia cho dân cày cấy và thu tô thuế. – Khuyến khích khai hoang lấn biển, đắp đê, cấm giết mổ trâu bò. – Cày tịch điền. => Nông nghiệp phát triển, mùa màng bội thu. b. Thủ công nghiệp – Thủ công nghiệp cổ truyền tiếp tục phát triển. – Thủ công nghiệp nhà nước được mở rộng. c. Thương nghiệp – Buôn bán trong nước và ngoài nước được đẩy mạnh. – Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập.
Thời Lý
a, Nông nghiệp – Nhà nước khuyến khích sản xuất, mở mang thủy lợi, củng cố đê, lập làng xã. =>Nông nghiệp được phục điều hồi và phát triển – Ruộng đất + Công làng xã + Tư hữu (Điền trang, Thái ấp, Địa chủ) => Ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều. b. Thủ công nghiệp – Thủ công nghiệp nhà nước được mở rộng. – Thủ công nghiệp cổ truyền tiếp tục phát triển. – Xuất hiện các làng nghề, phường nghề. c. Thương nghiệp – Buôn bán trong nước và ngoài nước phát triển. – Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập nhất. Văn hóa: – Đạo Phật phát triển. – Các hình thức sinh hoạt văn hóa dângian. – Kiến trúc, điêu khắc mang phong cách độc đáo. – Các tín ngưỡng phổ biến vẫn tồn tại trong nhân dân. – Tôn giáo: Đạo Phật, Đạo Nho. – Các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian phát triển, pổ biến. – Tập quán sống rất giản dị. Giáo dục – Văn học chữ Hán phát triển. – Trường công ở kinh thành, lộ phủ, trường tư ở làng xã được mở nhiều. – Các kì thi được tổ chức nhiều và thường xuyên. Khoa học – Năm 1070, Văn Miếu được xây dựng. – Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên. – Năm 1076, mở Quốc Tử Giám. – Sử học: Lập quốc Sử viện. – Quân sự: Binh thư yếu lược của Trần Hưng Đạo. – Y học: Thầy thuốc Tuệ Tĩnh chữa bệnh bằng thuốc Nam. – Thiên Văn học: Đặng Lộ và Trần NguyênĐán. – Kỹ thuật quân sự: Chế tạo súng thần cơ, đóng các loại thuyền lớn.
Kinhtế:
a. Nông nghiệp:
– Ruộng đất thuộc sở hữu của nhà vua
chia cho dân cày cấy và thu tô thuế.
– Khuyến khích khai hoang lấn biển, đắp
đê, cấm giết mổ trâu bò.
– Cày tịch điền.
=> Nông nghiệp phát triển, mùa màng bội thu.
b. Thủ công nghiệp
– Thủ công nghiệp cổ truyền tiếp tục phát triển.
– Thủ công nghiệp nhà nước được mở rộng.
c. Thương nghiệp
– Buôn bán trong nước và ngoài nước được đẩy mạnh.
– Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập.
Thời Lý
a, Nông nghiệp
– Nhà nước khuyến khích sản xuất, mở
mang thủy lợi, củng cố đê, lập làng xã.
=>Nông nghiệp được phục điều hồi và phát triển
– Ruộng đất
+ Công làng xã
+ Tư hữu (Điền trang, Thái ấp, Địa chủ)
=> Ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều.
b. Thủ công nghiệp
– Thủ công nghiệp nhà nước được mở rộng.
– Thủ công nghiệp cổ truyền tiếp tục phát
triển.
– Xuất hiện các làng nghề, phường nghề.
c. Thương nghiệp
– Buôn bán trong nước và ngoài nước phát
triển.
– Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập nhất.
Văn hóa:
– Đạo Phật phát triển.
– Các hình thức sinh hoạt văn hóa dângian.
– Kiến trúc, điêu khắc mang phong cách
độc đáo.
– Các tín ngưỡng phổ biến vẫn tồn tại trong
nhân dân.
– Tôn giáo: Đạo Phật, Đạo Nho.
– Các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian
phát triển, pổ biến.
– Tập quán sống rất giản dị.
Giáo dục
– Văn học chữ Hán phát triển.
– Trường công ở kinh thành, lộ phủ, trường
tư ở làng xã được mở nhiều.
– Các kì thi được tổ chức nhiều và thường
xuyên.
Khoa học
– Năm 1070, Văn Miếu được xây dựng.
– Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên.
– Năm 1076, mở Quốc Tử Giám.
– Sử học: Lập quốc Sử viện.
– Quân sự: Binh thư yếu lược của Trần
Hưng Đạo.
– Y học: Thầy thuốc Tuệ Tĩnh chữa bệnh
bằng thuốc Nam.
– Thiên Văn học: Đặng Lộ và Trần NguyênĐán.
– Kỹ thuật quân sự: Chế tạo súng thần cơ,
đóng các loại thuyền lớn.
BẠN THAM KHẢO NHA