Hãy nêu các ứng dụng của nhân tố vật lí trong cuộc sống ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật 12/10/2021 Bởi Ximena Hãy nêu các ứng dụng của nhân tố vật lí trong cuộc sống ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
* Các ứng dụng của nhân tố vật lí trong cuộc sống ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật: – Nhiệt độ: + Ảnh hưởng tốc độ phản ứng hóa học, sinh hóa học trong TB. + Nhiệt độ cao → VSV chết, nhiệt độ thấp → kìm hãm sinh trưởng của VSV. ⇒ Ứng dụng: Diệt khuẩn hoặc kìm hãm sự hoạt động. – Độ ẩm: + Nước là dung môi của các chất ding dưỡng, tham gia quá trình phân hủy các chất. + Mỗi loại VSV cần 1 ngưỡng độ ẩm. ⇒ Ứng dụng: Làm khô để bảo quản lương thực, thực phẩm. – PH: + PH không thichs hợp: ức chế sinh trưởng. + Ảnh hưởng tính thấm qua màng, sự hình thành ATP. ⇒ Ứng dụng: Muối chua rau cải → ức chế VK thối. – Ánh sáng: + Cần cho các quá trình tổng hợp, sinh sản… ⇒ Ứng dụng: Dùng ánh sáng mạnh dễ diệt khuẩn. – Áp suất TT: + Môi trường ưu trương: gây co nguyên sinh → VSV không phân chia ⇒ Ứng dụng: Ngâm rau trong nước muối. ~~~ The End ~~~ ~~Chúc bn học tốt~~ Nhớ vote 5 sao + Trái tim siu to ( Cảm ơn ) và Lựa chọn câu trả lời hay nhất cho mk nếu thấy câu trả lời hữu ích nhé. Bình luận
Ví dụ và phân tích: + Nhiệt độ: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh, sử dụng nhiệt độ cao đè thanh trùng: đun sôi để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật. + Độ ẩm: Bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô vì thực phẩm chứa nhiều nước là môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng cùa vi sinh vật. + Độ pH: Trong sữa chua, dưa chua có độ pH thấp ức chế sự sinh trưởng của mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh. + Ánh sáng: Nhà ở có đủ ánh sáng thì sạch vì ánh sáng diệt khuẩn + Áp suất thẩm tháu: Dùng muối ướp vào cá, thịt gây co nguyên sinh ức chế sinh trưởng của vi sinh vật, thịt cá được bảo quan lâu hơn. Chúc bạn học tốt ! Bình luận
* Các ứng dụng của nhân tố vật lí trong cuộc sống ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật:
– Nhiệt độ:
+ Ảnh hưởng tốc độ phản ứng hóa học, sinh hóa học trong TB.
+ Nhiệt độ cao → VSV chết, nhiệt độ thấp → kìm hãm sinh trưởng của VSV.
⇒ Ứng dụng: Diệt khuẩn hoặc kìm hãm sự hoạt động.
– Độ ẩm:
+ Nước là dung môi của các chất ding dưỡng, tham gia quá trình phân hủy các chất.
+ Mỗi loại VSV cần 1 ngưỡng độ ẩm.
⇒ Ứng dụng: Làm khô để bảo quản lương thực, thực phẩm.
– PH:
+ PH không thichs hợp: ức chế sinh trưởng.
+ Ảnh hưởng tính thấm qua màng, sự hình thành ATP.
⇒ Ứng dụng: Muối chua rau cải → ức chế VK thối.
– Ánh sáng:
+ Cần cho các quá trình tổng hợp, sinh sản…
⇒ Ứng dụng: Dùng ánh sáng mạnh dễ diệt khuẩn.
– Áp suất TT:
+ Môi trường ưu trương: gây co nguyên sinh → VSV không phân chia
⇒ Ứng dụng: Ngâm rau trong nước muối.
~~~ The End ~~~
~~Chúc bn học tốt~~
Nhớ vote 5 sao + Trái tim siu to ( Cảm ơn ) và Lựa chọn câu trả lời hay nhất cho mk nếu thấy câu trả lời hữu ích nhé.
Ví dụ và phân tích:
+ Nhiệt độ: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh, sử dụng nhiệt độ cao đè thanh trùng: đun sôi để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật.
+ Độ ẩm: Bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô vì thực phẩm chứa nhiều nước là môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng cùa vi sinh vật.
+ Độ pH: Trong sữa chua, dưa chua có độ pH thấp ức chế sự sinh trưởng của mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh.
+ Ánh sáng: Nhà ở có đủ ánh sáng thì sạch vì ánh sáng diệt khuẩn
+ Áp suất thẩm tháu: Dùng muối ướp vào cá, thịt gây co nguyên sinh ức chế sinh trưởng của vi sinh vật, thịt cá được bảo quan lâu hơn.
Chúc bạn học tốt !