Hãy nêu cấu tạo, chức năng của cacbon hidrat phot-pho lim pít phân tử ADN,ẢN?

By Eva

Hãy nêu cấu tạo, chức năng của cacbon hidrat phot-pho lim pít phân tử ADN,ẢN?

0 bình luận về “Hãy nêu cấu tạo, chức năng của cacbon hidrat phot-pho lim pít phân tử ADN,ẢN?”

  1. * Cấu tạo

    – Cacbonhydrat: là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C,H,O.

     – Chức năng: 

     – Đường đơn: cung cấp nang lượng

    – Đường đôi và đa: chức năng dự trữ và cấu trúc

    – cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể

    * Lipit

    – Cấu tạo: Cấu tạo từ 3 nguyên tố C,H,O ( nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của Cacbonhydrat) được nối với nhau bằng các liên kết hóa trị không phân cực —> có tính kỵ nước

    – Chức năng: 

    + là thành phần cấu trúc nên màng tế bào ( photpholipit)

    + Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào ( mỡ, dầu)

    + tham gia vào điều hòa quá trình trao đổi chất ( hoocmon)…

    * ADN

    – Cấu tạo: Theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit ( A,T,G,X)

    – Chức năng: lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.

    * ARN

    – Cấu tạo: Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các ribonucleic 

    – chức năng: có 3 loại ARN 

    + tARN: vận chuyển a.a đến ribosomes để tổng hợp nên chuỗi polipeptit.

    + mARN: truyền đạt thông tin di truyền 

    +rARN: kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.

    Trả lời
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải: Cấu trúc của cacbohiđrat:

      + Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ ba nguyên tố là C, H, O theo nguyên tắc đa phân với đơn phân chủ yếu là các đường 6C.

      + Dựa theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia cacbohiđrat thành 3 loại:

        * Đường đơn: 1 phân tử đường 6C (glucozơ, fructozơ, galactozơ)

        * Đường đôi: 2 phân tử đường 6C liên kết với nhau (saccarôzơ, lactôzơ, mantôzơ)

        * Đường đa: nhiều phân tử đường 6C liên kết với nhau (tinh bột, xenlulozơ)

    .Cấu trúc ADN:

    ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải): 1 vòng xoắn có: – 10 cặp nuclêôtit. – Dài 34 Ăngstrôn – Đường kính 20 Ăngstrôn.

    – Liên kết trong 1 mạch đơn: nhờ liên kết hóa trị giữa axít phôtphôric của nuclêôtit với đường C5 của nuclêôtit tiếp theo.

    – Liên kết giữa 2 mạch đơn: nhờ mối liên kết ngang (liên kết hyđrô) giữa 1 cặp bazơ nitríc đứng đôi diện theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô hay ngược lại; G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô hay ngược lại). 

    – Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:

    + Nếu biết được trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong một mạch đơn này à trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch còn lại. 

    + Trong phân tử ADN: tỉ số:  A+T/ G+X là hằng số nhất định đặc trưng cho mỗi loài

    Chức năng của ADN

    Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc và toàn bộ các loại prôtêin của cơ thể sinh vật, do đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.

    -> Thông tin di truyền: được chứa đựng trong ADN dưới hình thức mật mã (bằng sự mã hóa bộ 3) cứ 3 nuclêôtit kế tiếp nhau trên 1 mạch đơn quy định 1 axít amin (aa) (= mã bộ 3) hay bộ 3 mã hóa = mã di truyền = đơn vị mã = 1 codon). Vậy trình tự sắp xếp các axít amin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong ADN. Mỗi đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin được gọi là gen cấu trúc

    Cấu trúc ARN: 

    ARN có cấu trúc mạch đơn:

    – Các ribônuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa H3PO4 của ribônuclêôtit này với đường C5H10O5 của ribônuclêôtit kế tiếp. Tạo nên một chuỗi pôli nuclêôtit (kích thước của ARN ngắn hơn rất nhiều so với kích thước của ADN.

    – Có 3 loại ARN:

    – ARN thông tin (mARN): sao chép đúng một đoạn mạch ADN theo nguyên tắc bổ sung nhưng trong đó A thay cho T.

    – ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

    – ARN vận chuyển (tARN): 1 mạch pôlinuclêôtit nhưng cuộn lại một đầu

    + Ở một đầu của tARN có bộ ba đối mã, gồm 3 nuclêôtit đặc hiệu đối diện với aa mà nó vận chuyển.

    + Đầu đối diện có vị trí gắn aa đặc hiệu.

    Chức năng ARN:

    ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm.

    ARN vận chuyển: vận chuyển aa tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp protein).

    ARN ribôxôm: thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

    – Chức năng của cacbohiđrat:

      + Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể: đường sữa, glicôgen, tinh bột,…

      + Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể: xenlulôzơ, kitin, glycôprôtêin,…

     Phôtpholipit:

       + Cấu tạo: một phân tử glixêrol liên kết với hai phân tử axit béo và một nhóm phôtphat.

       + Chức năng: cấu tạo nên các loại màng của tế bào

    Trả lời

Viết một bình luận