Hãy nêu và giải thích hiện tượng khi cho:
a) Mẩu Na vào nước
b) mẫu K vào nước nước có chứa phenolphtalein
c ) Đinh sắt vào dung dịch HCl
d) mẫu K vào dịch CuCl2
e) canxi vào dung dịch MgSO4
Hãy nêu và giải thích hiện tượng khi cho:
a) Mẩu Na vào nước
b) mẫu K vào nước nước có chứa phenolphtalein
c ) Đinh sắt vào dung dịch HCl
d) mẫu K vào dịch CuCl2
e) canxi vào dung dịch MgSO4
Em tham khảo nha:
a)
Hiện tượng: Mẫu $Na$ tan dần và có bọt khí xuất hiện vì $Na$ tan trong nước tạo dung dịch và khí $H_2$
\(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\)
b)
Hiện tượng: Mẫu $K$ tan dần và có bọt khí xuất hiện , dung dịch phenolphtalein hóa đỏ vì $Na$ tan trong nước tạo dung dịch dung dịch này có tính bazo nên làm dung dịch phenolphtalein hóa đỏ và khí $H_2$
\(2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2}\)
c)
Hiện tượng: Đinh sắt tan dần có bọt khí và tạo dung dịch có màu trắng xanh vì $Fe$ tan trong dung dịch $HCl$ tạo dung dịch $FeCl_2$ có màu trắng xanh và bọt khí $H_2$
\(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\)
d)
Hiện tượng: Mẫu $K$ tan dần có bọt khí xuất hiện , màu xanh của dung dịch nhạt dần và có kết tủa màu xanh được tạo thành vì $K$ tan trong nước tạo dung dịch $KOH$ và khí $H_2$ . Dung dịch $KOH$ lại tác dụng với $CuSO_4$ tạo kết tủa xanh và dung dịch $K_2SO_4$ không màu
\(\begin{array}{l}
2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2}\\
2KOH + CuS{O_4} \to {K_2}S{O_4} + Cu{(OH)_2}
\end{array}\)
e)
Hiện tượng:$Ca$ tan dần có bọt khí xuất hiện , có kết tủa có màu trắng được tạo thành vì $Ca$ tan trong nước tạo dung dịch $Ca(OH)_2$ và khí $H_2$ . Dung dịch $Ca(OH)_2$ lại tác dụng với $MgSO_4$ tạo kết tủa màu trắng là $CaSO_4$ và kết tủa không màu là $Mg(OH)_2$
\(\begin{array}{l}
Ca + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {H_2}\\
Ca{(OH)_2} + MgS{O_4} \to CaS{O_4} + Mg{(OH)_2}
\end{array}\)