HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ TOÀN BÀI 19:
“ CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 -1427)”
Câu 1: Vì sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa?
A. Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu dễ vận chuyển bằng đường thủy
B. Lam Sơn nối liền đồng bằng với miền núi và có địa thế hiểm trở, là nơi giao tiếp với
các dân tộc Việt, Mường, Thái
C. Vì Lam Sơn không phải quê hương của Lê Lợi
D. Vì những lý do trên.
Câu 2: Nguyễn Trãi từ đâu bí mật về Lam Sơn theo Lê Lợi khởi Nghĩa và dâng bản Bình
Ngô Sách?
A. Thăng Long
B. Nghệ An
C. Đông Quan
D. Hải Phòng
Câu 3: Những ngày đầu khởi nghĩa, lực lượng nghĩa quân Lam Sơn như thế nào?
A. Quân sĩ đông, vũ khí đầy đủ
B. Còn yếu. Gặp nhiều khó khăn, gian nan
C. Rất mạnh
D. Còn hoang mang
Câu 4: Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã
làm gì?
A. Rút lên núi Chí Linh (Thanh Hóa)
B. Rút lên núi Núi Do (Thanh Hóa)
C. Rút vào Nghệ An
D. Không hề rút lui, cầm cự đến cùng
Câu 5: Lê Lai người dân tộc nào? Quê ở đâu?
A. Dân tộc Tày, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa)
B. Dân tộc Nùng, quê ở Lũng Nhai, Thanh Hóa
C. Dân tộc Kinh, quê ở Lam Sơn, Thanh Hóa
D. Dân tộc Mường, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa)
Câu 6: Cuối năm 1421, quân Minh huy động bao nhiêu lính mở cuộc vây quét căn cứ của
nghĩa quân Lam Sơn?
A. 20 vạn
B. 50 vạn
C. 6 vạn
D. 10 vạn
Câu 7: Trước tình hình quân Minh tấn công nghĩa quân, ai là người đã đề nghị tạm rời
núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào Nghệ An?
A. Nguyễn Trãi
B. Lê Lợi
C. Nguyễn Chích
D. Trần Nguyên Hãn
Câu 8: Vào thời gian nào nghĩa quân bất ngờ tập kích đồn Đa Căng (Thọ Xuân – Thanh
Hóa)?
A. Vào ngày 12 tháng 9 năm 1424
B. Vào ngày 12 tháng 10 năm 1424
C. Vào ngày 10 tháng 12 năm 1424
D. Vào ngày 9 tháng 12 năm 1424
Câu 9: Từ tháng 10.1424 đến tháng 8.1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phòng khu vực
rộng lớn từ đâu đến đâu?
A. Từ Nghệ An vào đến Thuận Hóa
B. Từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân
C. Từ Thanh Hóa vào đến Quảng Nam
D. Từ Nghệ An vào đến Quảng Bình
Câu 10: Với thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn, quân Minh phải rút về đâu để cố thủ?
A. Nghệ An
B. Thanh Hóa
C. Đông Quan
D. Đông Triều
Câu 11: Chiến thắng nào của nghĩa quân đã làm cho 5 vạn quân Minh bị tử thương?
A. Cao Bộ
B. Đông Quan
C. Chúc Động – Tốt Động
D. Chi Lăng – Xương Giang
Câu 12: Vào thời gian nào 15 vạn quân viện binh của Trung Quốc chia làm hai đạo kéo
vào nước ta?
A. Tháng 10 năm 1426
B. Tháng 10 năm 1427
C. Tháng 11 năm 1427
D. Tháng 12 năm 1427
Câu 13: Chiến thắng Xương Giang, nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu diệt bao nhiêu tên địch?
A. 15 vạn
B. Gần 5 vạn
C. Gần 10 vạn
D. 20 vạn
Câu 14: Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?
A. Ngày 10 tháng 12 năm 1427
B. Ngày 12 tháng 10 năm 1427
C. Ngày 3 tháng 1 năm 1428
D. Ngày 1 tháng 3 năm 1428
Câu 15: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của
khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ
B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và
Nguyễn Trãi
C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm
D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa
……………Hết…………..
1a
2b
3b
4d
5d
6d
7c
8b
9a
10c
11d
12b
13c
14a
15d
Câu 1: A. Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu dễ vận chuyển bằng đường thủy
Câu 2: B. Nghệ An
Câu 3: B. Còn yếu. Gặp nhiều khó khăn, gian nan
Câu 4: D. Không hề rút lui, cầm cự đến cùng
Câu 5: D. Dân tộc Mường, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa)
Câu 6: D. 10 vạn
Câu 7: C. Nguyễn Chích
Câu 8: B. Vào ngày 12 tháng 10 năm 1424
Câu 9: A. Từ Nghệ An vào đến Thuận Hóa
Câu 10: C. Đông Quan
Câu 11: D. Chi Lăng – Xương Giang
Câu 12: B. Tháng 10 năm 1427
Câu 13: C. Gần 10 vạn
Câu 14: A. Ngày 10 tháng 12 năm 1427
Câu 15: D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa