ho mình công thức quá khứ phân từ và hiện tại phân từ ? Nêu ví dụ và cách phân biệt giống và khác nhau
ho mình công thức quá khứ phân từ và hiện tại phân từ ? Nêu ví dụ và cách phân biệt giống và khác nhau
By Eliza
By Eliza
ho mình công thức quá khứ phân từ và hiện tại phân từ ? Nêu ví dụ và cách phân biệt giống và khác nhau
Cách dufg qk phân từ:
*Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
* Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.)
Ví dụ:
* Dùng làm tân ngữ của động từ.
Ví dụ:
*Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.
Ví dụ:
* Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.
Ví dụ:
Khái niệm – Phân biệt quá khứ và hiện tại phân từ
* Dùng như tính từ trong câu.
Ví dụ: The walking man is my father.
*. Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Ví dụ: The man helping me isn’t my friend.
# Cách thành lập hiện tại phân từ
Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách thêm đuôi –ing vào phía sau động từ.
Ví dụ:
@. Cách dùng của quá khứ phân từ
a. Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.
b. Dùng như tính từ trong câu
Ví dụ: She was satisfied with her score.
c. Dùng trong câu bị động.
Ví dụ: He was taught by a professor.
d. Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Ví dụ: I have read the newspaper edited by my father.
#. Cách thành lập quá khứ phân từ
Nếu là động từ theo quy tắc ta thêm –ed vào phía sau, còn đối với động từ bất quy tắc, ta tra ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
* Những cặp tính từ đuôi –ing và –ed thường gặp
#Phân biệt trong quá khứ phân từ và hiện tại phân từ
#Hiện tại phân từ v-ing- chủ động
• Hành động diễn ra liên tục.
Ví dụ: She opened the door. She saw him crying.
⟶ Opening the door, she saw him crying.
(1) (2)
(Having opened the door, she saw him crying. → nhấn mạnh hành động open xảy ra trước )
• Nhấn mạnh dạng hoàn thành, xảy ra trước một hành động khác.
They finished their homework, they went out.
(1) (2)
⟶ Having finished their homework, they went out.
#Quá khứ phân từ vpp – bị động.
She was punished by her father. She cried.
(1) (2)
⟶ Punished by her father, she cried.
(Being punished by her father, she cried.
Having been punished by her father, she cried.)
Phân từ hoàn thành trong tiếng Anh