Hộ mình với. ~~ Không bỏ câu nào nha. :vv
Câu 1: Đốt cháy hết 9g kim loại Mg trong không khí thu khối lượng 15g hợp chất`magie oxit .Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng khí oxi (O2)trong không khí. Tính số g khối lượng khí oxi phản ứng:
A. 3g B. 4g C. 5 g D . 6g
Câu 2: Nung 2,45 gam Kaliclorat. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí oxi thu được (ở đktc) là bao nhiêu?
A 0,448 lít B 0,672 lít C 0,336 lít D 0,56 lít
Câu 3: Oxi hóa 2,24 gam sắt bằng 0,448 lít khí oxi (ở đktc) thu được oxit sắt từ Fe3O4. Khối lượng oxit sắt từ thu được là:
A 4,64 gam B 11,6 gam C 23,2 gam D 2,32 gam
Bài 3: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử M liên kết với 1 nguyên tử Oxi và cho biết hợp chất này nặng hơn phân tử Hiđro 116 lần. Hãy cho biết:
a) Phân tử khối của hợp chất?
b) Nguyên tử khối của M? Tên và kí hiệu của nguyên tố M?
Bài 4: Em hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO
c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2
d) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 (đường)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
$2Mg +O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
Bảo toàn khối lượng ,ta có :
$m_{Mg} + m_{O_2} = m_{MgO}$
$⇒ m_{O_2} = 15 – 9 = 6(gam)$
→ Đáp án D
Câu 2 :
Ta có :
$n_{KClO_3} = \dfrac{2,45}{122,5} = 0,02(mol)$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = \dfrac{3}{2}.0,02 = 0,03(mol)$
$⇒ V_{O_2} = 0,03.22,4 = 0,672(lít)$
→ Đáp án B
Câu 3 :
$n_{Fe} = \dfrac{2,24}{56} = 0,04(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{0,448}{22,4} = 0,02(mol)$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
Ta có : $\dfrac{2}{3}n_{Fe} = \dfrac{2}{3}.0,04 = 0,0267>n_{O_2} = 0,02$ nên $Fe$ dư
Theo PTHH : $n_{Fe_3O_4}= \dfrac{1}{2}n_{O_2} =0,01(mol)$
$⇒ m_{Fe_3O_4} = 0,01.232= 2,32(gam)$
→ Đấp án D
Câu 3 :
$a/$
$M_{hợp\ chất} = M_{H_2}.116 = 116.2 = 232$
Vì hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử M liên kết với 1 nguyên tử Oxi
nên gọi CTHH của hợp chất là $M_2O$
Ta có :
$M_{M_2O} = 2M + 16 = 232(đvC)$
$⇒ M = 108(Ag)$
Vậy kim loại M là $Bạc$ . Kí hiệu : $Ag$
Bài 4 :
$a/$
$m_{Cl} = 1.35,5 = 35,5(gam)$
$m_{Cl_2} = 1.35,5.2 = 71(gam)$
$b/$
$m_{Cu} = 1.64 = 64(gam)$
$m_{CuO} = 1.(64+16) = 80(gam)$
$c/$
$m_C =1.12 = 12(gam)$
$m_{CO} = 1.(12+16) = 28(gam)$
$m_{CO_2} = 1.(12+16.2) = 44(gam)$
$d/$
$m_{NaCl} = 1.(23+35,5) = 58,5(gam)$
$m_{C_{12}H_{22}O_{11}} = 1.(12.12 + 22 + 16.11) = 342(gam)$
Đáp án:
1. D
2. B
3. D
Giải thích các bước giải:
Câu 1.
BTKL: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{\text{MgO}}\)
\(⇒ m_{O_2}=15-9=6\ \text{gam}\)
\(⇒\)Chọn D
Câu 2.
\(n_{KClO_3}=\dfrac{2,45}{122,5}=0,02\ \text{mol}\)
PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^\circ} 2KCl+3O_2\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac 32\cdot n_{KClO_3}=\dfrac 32\cdot 0,02=0,03\ \text{mol}\)
\(⇒V_{O_2\ \text{đktc}}=0,03\cdot 22,4=0,672\ \text{lít}\)
\(⇒\)Chọn B
Câu 3.
\(n_{O_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\ \text{mol}\)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\ \text{mol}\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow{t^\circ} Fe_3O_4\)
Vì \(\dfrac{0,04}3>\dfrac{0,02}2⇒\)Sau phản ứng oxi hết
Theo PTHH: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac 12\cdot n_{O_2}=\dfrac 12\cdot 0,02=0,01\ \text{mol}\)
\(⇒m_{Fe_3O_4}=232\cdot 0,01=2,32\ \text{gam}\)
\(⇒\)Chọn D
Câu 4.
Hợp chất cần tìm có dạng: \(M_2O\)
Theo đề ra, ta có: \(d_{M_2O/H_2}=116⇒M_{M_2O}=116\cdot 2=232\ \text{g/mol}\)
\(⇒2M+16=232⇔M=108\ \text{g/mol}\)
\(⇒\)M là Bạc (Ag)
Vậy PTK của hợp chất là 232 (g/mol); NTK của M = 108; M là Bạc
Kí hiệu: Ag
Câu 5.
a. \(m_{Cl}=1\cdot 35,5=35,5 \ \text{gam}\)
\(m_{Cl_2}=1\cdot (35,5\cdot 2)=71\ \text{gam}\)
b. \(m_{Cu}=1\cdot 64=64\ \text{gam}\)
\(m_{CuO}=1\cdot \left(64+16\right)=80\ \text{gam}\)
c. \(m_C=1\cdot 12=12\ \text{gam}\)
\(m_{CO}=1\cdot \left(12+16\right)=28\ \text{gam}\)
\(m_{CO_2}=1\cdot \left(12+16\cdot 2\right)=44\ \text{gam}\)
d. \(m_{NaCl}=1\cdot \left(23+35,5\right)=58,5\ \text{gam}\)
\(m_{C_{12}H_{22}O_{11}}=1\cdot \left(12\cdot 12+22\cdot 1+11\cdot 16\right)=342 \ \text{gam}\)