Hóa 8 30đ nha mấy bác
Nhờ giải cho mik hộ mấy câu này
C1: Hãy viết biểu thức nồng độ % và nồng độ mol. Giới thiệu các kí hiệu trong đó.
C2: Nêu cách pha chế dung dịch theo nồng độ % và nồng độ mol cho trước.
Áp dụng tính toán và trình bày cách pha chế.
a) 200g dung dịch CuSO4 4%.
b) 150ml dung dịch NaOH 1M.
C3: Để hòa tan 4,8g Mg cần dùng vừa đủ 200ml Mg dd HCl 14,6% ( có thể sai đề mong xem xét lại)
a) Viết phương trình xảy ra. Tính m
b) Tính nồng độ % của dd thu được sau Phản Ứng
Đáp án:
Câu 1 :
CT Nồng độ % :
%C = $\frac{m_{ct} }{m_{dd}}$ × 100 %
Trong đó :
$m_{ct}$ là khối lượng chất tan
$m_{dd}$ là khối lượng dung dịch ( $m_{dd}$ = $m_{ct}$ + $m_{dm}$ )
C% là nồng độ %
CT tính nồng độ mol :
$C_{M}$ = $\frac{n}{V}$
Trong đó :
n là số mol chất tan
V là thể tích dung dịch
$C_{M}$ là nồng độ mol
Câu 2:
1,
Tính các đại lượng cần dùng.
Pha chế dung dịch theo các đại lượng cần xác định.
2,
a,
$m_{CuSO_{4} }$ = 200 × 4% = 8 ( g )
$m_{H_{2}O }$ = 200 – 8 = 192 ( g )
Cách pha chế
Cân lấy 8 gam $CuSO_{4}$ cho vào cốc có vạch chia độ và có dung tích 200 ml . Đong lấy 192 g nước ( hay 192 ml ) cho vào cốc trên khuấy đều ta thu đc 200g dd $CuSO_{4}$ 4%
b,
$n_{NaOH}$ = $\frac{150}{1000}$ × 1 = 0,15 ( mol )
$m_{NaOH}$ = 0,15 × 40 = 6 ( g )
Cách pha chế
Cân hoặc đong lấy 6 g NaOH cho vào cốc thủy tinh có vạch chia đọ và dung tích 200 ml . Cho nước vào tới vạch 150 ml thì ngừng lại khuấy đều thu đc 150 ml dd NaOH 1M
Câu 3 : BN viết sai đề rồi ( Chắc chắn 100%) NHỚ NHA
Giải thích các bước giải:
C1:
\(\begin{array}{l}
C\% = \dfrac{{{m_{chất tan}}}}{{{m_{dung dịch}}}} \times 100\% \\
CM = \dfrac{n}{V}
\end{array}\)
C2:
\({m_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{200 \times 4}}{{100}} = 8g\)
Vậy cần pha 8g \(CuS{O_4}\) vào 192g dung môi để được 200g dung dịch \(CuS{O_4}\) 4%
\({n_{NaOH}} = 0,15mol \to {m_{NaOH}} = 6g\)
Cho 6g chất rắn NaOH vào cốc đụng 150ml dung môi, khuấy đều ta sẽ được 150ml dung dịch NaOH 1M
C3: đề không rõ ràng nha bạn