Hòa tan 0,65g kẽm vào dung dịch có chứa 0,24 mol HCL đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a. Tính thể tích hidro tạo thành sau phản ứng (đktc)
b. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 0,65g kẽm vào dung dịch có chứa 0,24 mol HCL đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a. Tính thể tích hidro tạo thành sau phản ứng (đktc)
b. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng
a)n Zn = $\frac{0,65}{65}$ = 0,01 mol
PTPU : Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂
Theo pt: 1 : 2 : 1 : 1
Theo bài: 0,01 →? → ? →?
=>nH₂ = $\frac{0,01.1}{1}$ = 0,01 mol
⇒ V H₂= 0,01 . 22,4 = 0,224 (lít)
b)nZnCl₂ = $\frac{0,01.1}{1}$ = 0,01 mol
⇒m ZnCl₂ = 0,01 . 136 = 1,36 g
Vậy klg chất tan là 1,36g
Đáp án:
\( \to {V_{{H_2}}} = 0,224{\text{ lít}}\)
\({m_{ZnC{l_2}}} = 1,36{\text{ gam}}\)
\({m_{HCl{\text{ dư}}}} = 8,03{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Zn + 2HCl\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Zn}} = \frac{{0,65}}{{65}} = 0,01{\text{ mol < }}\frac{1}{2}{n_{HCl}}\)
Vậy \(HCl\) dư
\( \to {n_{ZnC{l_2}}} = {n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} = 0,01{\text{ mol}}\)
\({n_{HCl{\text{ dư}}}} = 0,24 – 0,01.2 = 0,22{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{H_2}}} = 0,01.22,4 = 0,224{\text{ lít}}\)
\({m_{ZnC{l_2}}} = 0,01.(65 + 35,5.2) = 1,36{\text{ gam}}\)
\({m_{HCl{\text{ dư}}}} = 0,22.36,5 = 8,03{\text{ gam}}\)