Hoà tan 1,28g kim loại Cu trong 200ml dung dịch HNO3 0,5M thu được V lít (đktc) một khí NO2.
a. Tính giá trị của V?
b. Tính pH của dung dịch thu được sau phản ứng?
Hoà tan 1,28g kim loại Cu trong 200ml dung dịch HNO3 0,5M thu được V lít (đktc) một khí NO2.
a. Tính giá trị của V?
b. Tính pH của dung dịch thu được sau phản ứng?
Đáp án:
\( V = {V_{N{O_2}}} = 0,896{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Cu + 4HN{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Cu}} = \frac{{1,28}}{{64}} = 0,02{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({n_{HN{O_3}}} = 0,2.0,5 = 0,1{\text{ mol > }}{{\text{n}}_{Cu}}\)
Do vậy axit dư
\({n_{N{O_2}}} = 2{n_{Cu}} = 0,02.2 = 0,04{\text{ mol}}\)
\( \to V = {V_{N{O_2}}} = 0,04.22,4 = 0,896{\text{ lít}}\)
\({n_{HN{O_3}{\text{ dư}}}} = 0,1 – 0,02.4 = 0,02{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{dd}} = 0,2{\text{ lít}} \to {{\text{C}}_{M{\text{ HN}}{{\text{O}}_3}}} = \frac{{0,02}}{{0,2}} = 0,1M = [{H^ + }]\)
\( \to pH = – \log [{H^ + }] = 1\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải: