Hòa tan 1,3g một kim loại M ( chưa biết hóa trị ) 100 ml dd H2SO4 0,3 M. Để trung hòa axit dư cần 200 ml dd NaOH 0,1 M. Xác định kim loại M
Hòa tan 1,3g một kim loại M ( chưa biết hóa trị ) 100 ml dd H2SO4 0,3 M. Để trung hòa axit dư cần 200 ml dd NaOH 0,1 M. Xác định kim loại M
Đổi: 100 ml = 0,1 ml ; 200 ml = 0,2 l
Gọi x là hóa trị của M
$nH2SO4$ = 0,1. 0,3 = 0,03 mol
$nNaOH$ = 0,2. 0,1 = 0,02 mol
$PTHH$:
$H2SO4$+$2NaOH$ → $Na2SO4$+$2H2O$
0,03 0,02 (mol)
0,01 <– (mol)
0,02 → (mol)
Đặt n là hệ số đứng trước cthh
$2M$ + $nH2SO4$ → $M2(SO4)n$ +$nH2$
2 n
nM = $\frac{2.0,02}{n}$ = $\frac{0,04}{n}$
Khối lượng kim loại M:
M = $\frac{1,3n}{0,04}$
Đặt n = 1 => M = $\frac{1,3}{0,04}$ = 32,5
n = 2 => M = $\frac{1,3.2}{0,04}$ = 65 ( nhận )
n = 3 => M = $\frac{1,3.3}{0,04}$= 97,5
Vậy kim loại M là kẽm (Zn)
????
Gọi kim loại M có hóa trị n
Các PTHH:
2M + nH2SO4 -> M2(SO4)n + nH2 (1)
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O (2)
nH2SO4 ban đầu = 0,1 x 0,3 = 0,03 mol; nNaOH = 0,2 x 0,1 = 0,02 mol
nH2SO4 dư = 1/2 nNaOH = 0,02 : 2 = 0,01 mol
=> nH2SO4 (2) = nH2SO4 bđ – n H2SO4 dư = 0,03 – 0, 01 = 0,02 mol
2M + nH2SO4 -> M2(SO4)n + nH2 (1)
(mol) (0,02 x 2): n<- 0,02
Ta có : [(0,02 x 2): n] x M = 1,3 <=> M = 32,5 n
Biện luận M theo n => n = 2 và M = 65 (Kẽm : Zn)