Hòa tan 1,502 gam hỗn hợp CaCl2 và BaCl2 vào nước, được 600ml dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A, cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,8

Hòa tan 1,502 gam hỗn hợp CaCl2 và BaCl2 vào nước, được 600ml dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A, cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa
a, Tính số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính nồng độ mol các muối có trong dung dịch A.

0 bình luận về “Hòa tan 1,502 gam hỗn hợp CaCl2 và BaCl2 vào nước, được 600ml dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A, cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,8”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

          $\dfrac{1}{10}$ dung dịch A tác dụng với $AgNO_3$ tạo 2,87 gam kết tủa

    $\to$ dung dịch A tác dụng với $AgNO_3$ tạo $2,87.10 = 28,7(gam)$ kết tủa

    Gọi $n_{CaCl_2} = a(mol) ; n_{BaCl_2} = b(mol)$
    $⇒ 111a + 208b = 1,502(1)$

    $n_{AgNO_3}= \dfrac{28,7}{143,5} = 0,2(mol)$

    $CaCl_2 + 2AgNO_3 \to 2AgCl + Ca(NO_3)_2$
    $BaCl_2 + 2AgNO_3 \to 2AgCl + Ba(NO_3)_2$
    Theo PTHH :

    $n_{AgCl} = 2a + 2b = 0,2(2)$
    Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,2 ;b = -0,09$ → Bạn xem lại đề

     

    Bình luận

Viết một bình luận