hòa tan 1,7 g hỗn hợp Zn và kim loại A trong dung dịch HCl thu được 0,672 (đktc) và dung dịch B. Mặt khác để hòa tan 1,9 g kim loại A thì dùng không hết 200 ml dung dịch hCl 0,5M
Tính C% các chất trong B . Biết dung dịch hCl nồng độ 10% và để trung hòa dung dịch B cần 12,5 g dung dịch NaOH 29,2%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
A + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,03mol\\
\to {M_A} = \dfrac{{1,7}}{{0,03}} = 56,67\\
{M_{Zn}} = 65 > 56,67 \to {M_A} < 56,67\\
\to 2{n_A} < 0,2 \times 0,5 = 0,1\\
\to {n_A} < 0,05 \to \dfrac{{1,9}}{{{M_A}}} < 0,05\\
\to {M_A} > 38 \to 38 < {M_A} < 56,67\\
\to A = Ca\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
Ca + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}\\
ZnC{l_2} + 2NaOH \to 2NaCl + Zn{(OH)_2}\\
CaC{l_2} + 2NaOH \to 2NaCl + Ca{(OH)_2}\\
{m_{NaOH}} = \dfrac{{12,5 \times 29,2\% }}{{100\% }} = 3,65g\\
\to {n_{NaOH}} = 0,09mol
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Zn và Ca
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
65a + 40b = 1,7\\
a + b = 0,03
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,02\\
b = 0,01
\end{array} \right.\\
\to {n_{Zn}} = 0,02mol \to {n_{ZnC{l_2}}} = 0,02mol\\
\to {m_{ZnC{l_2}}} = 2,72g\\
\to {n_{Ca}} = 0,01mol \to {n_{CaC{l_2}}} = 0,01mol\\
\to {m_{CaC{l_2}}} = 1,11g\\
\to {n_{NaOH}} = 2{n_{ZnC{l_2}}} + 2{n_{CaC{l_2}}} = 0,06mol\\
\to {n_{NaOH(du)}} = 0,09 – 0,06 = 0,03mol\\
{n_{HCl}} = 2 \times ({n_{Zn}} + {n_{Ca}}) = 0,06mol\\
\to {m_{HCl}} = 2,19g\\
\to {m_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{2,19}}{{10\% }} \times 100\% = 21,9g\\
\to {m_{{\rm{dd}}B}} = {m_{hỗnhợp}} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} – {m_{{H_2}}} = 1,7 + 21,9 – 0,06 = 23,54g\\
\to C{\% _{ZnC{l_2}}} = \dfrac{{2,72}}{{23,54}} \times 100\% = 11,55\% \\
\to C{\% _{CaC{l_2}}} = \dfrac{{1,11}}{{23,54}} \times 100\% = 4,71\%
\end{array}\)