Hòa tan 10,8g Al tác dụng vừa đủ với 600ml dd HCl và sau phản ứng thu V lít khí ở (đktc)
a. Tìm V
b. Tìm nồng độ mol của dd HCl ban đầu
c. Tìm m muối sinh ra sau phản ứng
d. Tính thể tích dd KOH O,5M cần thiết để trung hòa hoàn toàn 300ml dd axit trên
Hòa tan 10,8g Al tác dụng vừa đủ với 600ml dd HCl và sau phản ứng thu V lít khí ở (đktc) a. Tìm V b. Tìm nồng độ mol của dd HCl ban đầu c. Tìm m muối
By Arya
nAl= 0,4 (mol)
a) PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,4 1,2 0,4 0,6 (mol)
⇒ V= 0,6 × 22,4= 13,44 L
b) nHCl pư= 1,2 (mol)
Cm (HCl) = n/V= 1,2 ÷ 0,6 = 2M
c) m muối sau pư là: 0,4 × 133,5= 53,4 (g)
d) nHCl= 0,3 × 2= 0,6 (mol)
PTHH: KOH + HCl → KCl + H2O
0,6 0,6
V(KOH) = 0,6 ÷ 0,5 =1,2 ml
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
có : $n_{Al} =\dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$
Phương trình hóa học :
$2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = \dfrac{3}{2}.0,4 = 0,6(mol)$
$⇒ V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)$
$b/$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 3n_{Al} = 3.0,4 = 1,2(mol)$
$⇒ C_{M_{HCl}} = \dfrac{1,2}{0,6} = 2M$
$c/$
Theo PTHH :
$n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,4(mol)$
$⇒ m_{AlCl_3} = 0,4.133,5 = 53,4(gam)$
$d/$
có : $n_{HCl} =V.C_M = 0,3.2 = 0,6(mol)$
$HCl + KOH → KCl + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{KOH} = n_{HCl} =0,6(mol)$
$⇒ V_{KOH} = \dfrac{n}{C_M} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2(lít)$