Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%.Tính: a)Khối lượng CO2 tạo thành b)C% các chất thu được sau phản ứng

Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%.Tính:
a)Khối lượng CO2 tạo thành
b)C% các chất thu được sau phản ứng

0 bình luận về “Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%.Tính: a)Khối lượng CO2 tạo thành b)C% các chất thu được sau phản ứng”

  1. $n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1mol \\m_{HCl}=114,1.8\%=9,128g \\⇒n_{HCl}=\dfrac{9,128}{36,5}=0,25mol \\PTHH :$

                      $CaCO_3 +  2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2$

    Theo pt :      1 mol        2 mol

    Theo đbài :  0,1 mol     0,25 mol

    Tỉ lệ : $\dfrac{0,1}{1}<\dfrac{0,25}{2}$

    ⇒Sau phản ứng HCl còn dư

    a.Theo pt :

    $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1mol$

    $⇒m_{CO_2}=0,1.44=4,4g$

    b.Theo pt :

    $n_{HCl\ pư}=2.n_{CaCO_3}=2.0,1=0,2mol \\⇒n_{HCl\ dư}=0,25-0,2=0,05mol \\⇒m_{HCl\ dư}=0,05.36,5=1,825g \\n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,1mol \\⇒m_{CaCl_2}=0,1.111=11,1g \\m_{dd\ spư}=10+114,1-4,4=119,7g \\⇒C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{119,7}.100\%=9,27\% \\C\%_{HCl\ dư}=\dfrac{1,825}{119,7}.100\%=1,52\%$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(a,m_{CO_2}=4,4\ g.\\ b,C\%_{HCl}(dư)=1,52\%\\ C\%_{CaCl_2}=9,27\%\)

    Giải thích các bước giải:

    \(a,PTHH:CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2↑\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\ mol.\\ n_{HCl}=\dfrac{114,1.8\%}{36,5}=0,25\ mol.\\ \text{Lập tỉ lệ:}\ \dfrac{0,1}{1}<\dfrac{0,25}{2}\\ ⇒HCl\ dư.\\ Theo\ pt:\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\ mol.\\ ⇒m_{CO_2}=0,1.44=4,4\ g.\\ b,n_{HCl}(dư)=0,25-(0,1.2)=0,05\ mol.\\ m_{dd\ spư}=m_{CaCO_3}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=10+114,1-4,4=119,7\ g.\\ Theo\ pt:\ n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,1\ mol.\\ ⇒C\%_{HCl}(dư)=\dfrac{0,05.36,5}{119,7}.100\%=1,52\%\\ ⇒C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{119,7}.100\%=9,27\%\)

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận

Viết một bình luận