Hoà tan 10gam hỗn hợp 3 kim loại Al,Fe,Cu trong 400 ml dung dịch HCl 2M .sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X , 5,6 lít khí Y và 5,12 gam chất rắn Z. hãy cho nồng độ mol của các chất có trong dung dịch X. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Đáp án:
\(\to {C_{M{\text{ AlC}}{{\text{l}}_3}}} = 0,4{\text{M; }}{{\text{C}}_{M{\text{ FeC}}{{\text{l}}_2}}} = 0,025M;\;{{\text{C}}_{M{\text{ HCl dư}}}} = 0,75{\text{M}}\)
Giải thích các bước giải:
Ta có: \({n_{HCl}} = 0,4.2 = 0,8{\text{ mol}}\)
Cu không tan trong HCl , chỉ có Al và Fe phản ứng, rắn còn lại là Cu 5,12 gam
Gọi số mol Al và Fe lần lượt là x, y.
\(\to 27x + 56y = 10 – 5,12 = 4,88{\text{ gam}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\(\to {n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} + {n_{Fe}} = 1,5x + y = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}}\)
Giải được: x=0,16; y=0,01.
Ta có: \({n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,16{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,01{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{HCl{\text{ dư}}}} = 0,8 – 0,25.2 = 0,3{\text{ mol}}\)
\(\to {C_{M{\text{ AlC}}{{\text{l}}_3}}} = \frac{{0,16}}{{0,4}} = 0,4{\text{M; }}{{\text{C}}_{M{\text{ FeC}}{{\text{l}}_2}}} = \frac{{0,01}}{{0,4}} = 0,025M;\;{{\text{C}}_{M{\text{ HCl dư}}}} = \frac{{0,3}}{{0,4}} = 0,75{\text{M}}\)