Hoà tan 11,2 gam hỗn hợp bột Mg,Cu vào dung dịch HCL loãng dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 4,48 lít khi ở điều kiện tiêu chuẩn và M gam chất rắn không tan
A-viết phương trình xảy ra
B-tính phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của M
C-đốt 11,2 gam hỗn hợp bột X trong khí O2 thì thu được chất rắn Y,thì thu được chất rắn Y cho phản ứng vừa đủ với V Ml dung dịch HCL 1M thu được 1,12 lít khí ở đktc và 1,6 gam chất rắn không tan tính giá trị của V
Mong được giải đáp ạ
Đáp án:
\( {\text{m = }} 6,4{\text{ gam}}\)
\(\% {m_{Mg}}= 42,86\% \)
\(V=450ml\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)
Rắn không tan là \(Cu\)
\({n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Mg}}\)
\( \to {m_{Mg}} = 0,2.24 = 4,8{\text{ gam}} \to {\text{m = }}{{\text{m}}_{Cu}} = 11,2 – 4,8 = 6,4{\text{ gam}}\)
\(\% {m_{Mg}} = \frac{{4,8}}{{11,2}} = 42,86\% \)
Cho \(X\) tác dụng với \(O_2\)
\(2Mg + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2MgO\)
\(2Cu + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CuO\)
Rắn \(Y\) chứa \(MgO;CuO\); \(Mg\) dư và \(Cu\) dư
Cho hỗn hợp tác dụng với \(HCl\)
\(MgO + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}O\)
\(CuO + 2HCl\xrightarrow{{}}CuC{l_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Mg{\text{ dư}}}}\)
\({n_{Cu{\text{ dư}}}} = \frac{{1,6}}{{64}} = 0,025{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{MgO}} = 0,2 – 0,05 = 0,15;{n_{CuO}} = \frac{{6,4}}{{64}} – 0,025 = 0,075\)
\( \to {n_{HCl}} = 2{n_{MgO}} + 2{n_{CuO}} = 0,15.2 + 0,075.2 = 0,45{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{HCl}} = \frac{{0,45}}{1} = 0,45{\text{ lít = 450ml = V}}\)