Hòa tan 11,2g Fe trong 109,5g dung dịch HCl 10%. Tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng

Hòa tan 11,2g Fe trong 109,5g dung dịch HCl 10%. Tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng

0 bình luận về “Hòa tan 11,2g Fe trong 109,5g dung dịch HCl 10%. Tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng”

  1. $m_{HCl}$  trong dd = 109,5 . 10% = 10,95 (g)

    $n_{Fe}$ = $\frac{11,2}{56}$ = 0.2 mol

    ⇒$m_{HCl}$ dư = 10,95 – (2 . 0,2 . 36,5) = 3,65 (g) ; $m_{FeCl_{2}}$ = 127 . 0,2 = 25,4(g);$m_{H_{2}}$ = 2 . 0,2= 0,4 (g)

    => $m_{dd}$ sau PƯ = 11,2 + 109,5 – 25,4 – 0,4 = 94,9 (g)

    Sau PƯ, chất tan trong dd là 3,65g HCl dư

    => C% = $\frac{3,65}{94,9}$ .100% ≈ 3,85%

    Bình luận
  2. \(\begin{array}{l}
    nFe = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2mol\\
    C{\% _{HCl}} = \frac{{n.36,5}}{{109,5}}.100\\
     \to nHCl = 0,3mol\\
    PTHH:Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}
    \end{array}\)

    Ta có: 

    \(\frac{{nFe}}{1} > \frac{{nHCl}}{2}(0,2 > 0,15)\)

    Nên Fe dư và HCl pứ hết

    mH2=0,15. 2=0,3g

    \(\begin{array}{l}
    m{\rm{dd}}FeC{l_2} = mFe + mHCl – m{H_2}\\
     = 11,2 + 109,5 – 0,3=120,4g
    \end{array}\)

    \(C\% FeC{l_2} = \frac{{0,15.(56 + 71).100}}{{120,4}} = 15,82\% \)

     

    Bình luận

Viết một bình luận