hòa tan 11.2g một kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch HCL. Sau khi thu 4,48 lít H2 (ở đktc) Xác định tên R 01/08/2021 Bởi Charlie hòa tan 11.2g một kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch HCL. Sau khi thu 4,48 lít H2 (ở đktc) Xác định tên R
Đáp án: \(R:\text{Sắt}(Fe)\) Giải thích các bước giải: \(\begin{array}{l}R + 2HCl \to RC{l_2} + {H_2}\\{n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol\\{n_R} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\{M_R} = \dfrac{m}{n} = \dfrac{{11,2}}{{0,2}} = 56dvC\\ \Rightarrow R:\text{Sắt}(Fe)\end{array}\) Bình luận
Đáp án: sắt (Fe) Giải thích các bước giải: nH2=$\frac{V}{22.4}$ =$\frac{4.48}{22.4}$ =0.2 mol ta có pt R+2HCl——>RCl2+H2 0.2 ——-> 0.2 mol ta có MR=$\frac{m}{n}$ =$\frac{11.2}{0.2}$ =56=>sắt (Fe) Bình luận
Đáp án:
\(R:\text{Sắt}(Fe)\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
R + 2HCl \to RC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol\\
{n_R} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
{M_R} = \dfrac{m}{n} = \dfrac{{11,2}}{{0,2}} = 56dvC\\
\Rightarrow R:\text{Sắt}(Fe)
\end{array}\)
Đáp án:
sắt (Fe)
Giải thích các bước giải:
nH2=$\frac{V}{22.4}$ =$\frac{4.48}{22.4}$ =0.2 mol
ta có pt
R+2HCl——>RCl2+H2
0.2 ——-> 0.2 mol
ta có MR=$\frac{m}{n}$ =$\frac{11.2}{0.2}$ =56=>sắt (Fe)