Hòa tan 11,2g sắt vào axit clo hidric HCL a Viết PTHH b Tính thể tích H2 thoát ra (đktc ) c thể tích H2 thu được dùng để khử 23,2g Fe3O4 thì thu đư

Hòa tan 11,2g sắt vào axit clo hidric HCL
a Viết PTHH
b Tính thể tích H2 thoát ra (đktc )
c thể tích H2 thu được dùng để khử 23,2g Fe3O4 thì thu được bao nhiêu g Fe

0 bình luận về “Hòa tan 11,2g sắt vào axit clo hidric HCL a Viết PTHH b Tính thể tích H2 thoát ra (đktc ) c thể tích H2 thu được dùng để khử 23,2g Fe3O4 thì thu đư”

  1. a) Fe+2HCl→FeCl2+H2↑ (1)

    b)Theo đề: $n_{Fe}$=$\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}$=$\frac{11,2}{56}$=0,2(mol)

    Theo PTHH(1): $n_{H2}$=$n_{Fe}$=0,2(mol)

    $V_{H2}$=$n_{H2}$×22,4=0,2×22,4=4,48(lít)

    c) Fe3O4+4H2→3Fe+4H2O (2)

    Theo đề:$n_{Fe3O4}$=$\frac{m_{Fe3O4}}{M_{Fe3O4}}$=$\frac{23,2}{232}$=0,1(mol)

    Ta có:$n_{H2}$=0,2(mol)

    ⇒Ta có tỉ số sau:$\frac{n_{H2}}{4}$=$\frac{0,2}{4}$ > $\frac{n_{Fe3O4}}{3}$=$\frac{0,1}{3}$ 

    Vậy H2 dư. Các chất trong phản ứng tính theo số mol của Fe3O4.

    Theo PTHH(2):$n_{Fe}$=3×$n_{Fe3O4}$=3×0,1=0,3(mol)

    $m_{Fe}$=$n_{Fe}$×$M_{Fe}$=0,3×56=16,8(g)

    Bình luận
  2. Đáp án + Giải thích các bước giải:

    $n_{Fe}$ = $\frac{11,2}{56}$ = 0,2 

    a) PTHH: Fe + HCl → $FeCl_{2}$ + $H_{2}$ ↑

         (mol)  0,2                                   0,2

    b) $V_{H_2}$ = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

    c) $n_{Fe_3O_4}$ = $\frac{23,2}{232}$ = 0,1 (mol)

    PTHH: $Fe_{3}$ $O_{4}$ + 4$H_{2}$ → 3Fe + 4$H_{2}O$ 

    Lập tỉ lệ: $\frac{n_{H_2} }{4}$ = $\frac{0,2}{4}$  > $\frac{n_{Fe_3O_4} }{3}$ = $\frac{0,1}{3}$

    → $n_{Fe_3O_4}$ hết, $n_{H_2}$ dư8

    Theo pu: $n_{Fe}$ = 3$n_{Fe_3O_4}$ = 3 . 0,1 = 0,3

    $n_{Fe}$= 0,3 . 56 = 16,8 (g)

    Chúc bạn học tốt. Xin 5 sao và CTLHN.

    Bình luận

Viết một bình luận