hòa tan 115,3 g hh gồm MgCO3 và RCO3 = 500ml đ H2SO4 loãng thu đc dd A và chất rắn B và 4,48 l khí CO2 dktc. Cô cạn dd A thu đc 12g muối khan. Mạt khá

hòa tan 115,3 g hh gồm MgCO3 và RCO3 = 500ml đ H2SO4 loãng thu đc dd A và chất rắn B và 4,48 l khí CO2 dktc. Cô cạn dd A thu đc 12g muối khan. Mạt khác nung chất rắn B tới kl ko đổi thu đc 11,2 l khí CO2 và chất rắn C
tính nồng đọ mol H2SO$ và kl chất rán B,C
Xác định nguyên tố R. Biết trong hh tỉ lệ n RCO3= 2,5 n MgCO3

0 bình luận về “hòa tan 115,3 g hh gồm MgCO3 và RCO3 = 500ml đ H2SO4 loãng thu đc dd A và chất rắn B và 4,48 l khí CO2 dktc. Cô cạn dd A thu đc 12g muối khan. Mạt khá”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Sau phản ứng thu được chất rắn $B$ , nung $B$ thu được khí, chứng tó muối cacbonat dư

    Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là $MCO_3$

    $MCO_3 + H_2SO_4 \to MSO_4 + CO_2 + H_2O$

    Theo PTHH :

    $n_{H_2SO_4} = n_{H_2O} = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$

    $⇒ C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$

    Bảo toàn khối lượng, ta có :

    $m_{hh} + m_{H_2SO_4} = m_{muối} + m_{CO_2} + m_B + m_{H_2O}$
    $⇒ m_B = 115,3 + 0,2.98 – 0,2.44 – 0,2.18 – 12 = 110,5(gam)$

    $MCO_3 \xrightarrow{t^o} MO + CO_2$
    $n_{CO_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$

    Bảo toàn khối lượng : 

    $m_B = m_C + m_{CO_2}$
    $⇒ m_C = 110,5 – 0,5.44 = 88,5(gam)$

    $n_{MCO_3\ dư} = n_{CO_2} =0,5(mol)$
    $⇒ m_{MCO_3\ ban\ đầu} = 0,5 + 0,2 = 0,7(mol)$

    Gọi $n_{MgCO_3} = a(mol) ⇒ n_{RCO_3} = 2,5a(mol)$
    $⇒ n_{MgCO_3} + n_{RCO_3} = n_{MCO_3}$
    $⇔ a + 2,5a = 0,7$

    $⇔ a =0,2$

    Suy ra : $n_{MgCO_3} = 0,2(mol) ; n_{RCO_3} = 0,2.2,5 = 0,5(mol)$

    Vậy :

    $m_{hh} =0,2.84 + 0,5(R+60) = 115,3(gam)$

    $⇔ R = 137(Bari)$
    Vậy nguyên tố $R$ là $Bari$

     

    Bình luận

Viết một bình luận