Hòa tan 12,1 g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị II trong đ H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Cũng cho lượng hỗn hợp trên hòa tan hoàn

Hòa tan 12,1 g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị II trong đ H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Cũng cho lượng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn vào đ H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 5,6 lít SO2. Xác định kim loại M

0 bình luận về “Hòa tan 12,1 g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị II trong đ H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Cũng cho lượng hỗn hợp trên hòa tan hoàn”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    m hh=56a+Mb=12,1(1)

    n khí=0,2 mol=>n khí=a+b=0,2 mol(3)

              2Fe->Fe2(SO4)3+6e

    mol      a                         3a

                M->MSO4+2e

    mol       b                 2b

                H2SO4 + 2e->SO2

    mol                      0,5    0,25

         bte: 3a+2b=0,5(2)

    (2)(3)=>a=0,1 mol

                  b=0,1 mol

    =>m hh=56*0,1+M*0,1=12,1

    =>M=65

    M là Zn

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Kim loại M là Zn

    Giải thích các bước giải:

    Giả sử cả hai kim loại Fe và M đều phản ứng với dung dịch \({H_2}S{O_4}\) loãng

    \(\begin{array}{l}
    Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
    M + {H_2}S{O_4} \to MS{O_4} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
     \to {n_{Fe}} + {n_M} = 0,2mol
    \end{array}\)

    Gọi a và b là số mol của Fe và M

    \( \to a + b = 0,2\)

    Tác dụng với dung dịch \({H_2}S{O_4}\) đặc nóng dư

    Bảo toàn electron ta có:

    \(\begin{array}{l}
    Fe \to F{e^{3 + }} + 3e\\
    M \to {M^{2 + }} + 2e\\
    {S^{6 + }} + 2e \to {S^{4 + }}\\
    {n_{S{O_2}}} = 0,25mol\\
     \to 3a + 2b = 0,5
    \end{array}\)

    Giải hệ phương trình ta có:

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    a + b = 0,2\\
    3a + 2b = 0,5
    \end{array} \right.\\
     \to a = b = 0,1mol\\
     \to {m_{Fe}} = 5,6g\\
     \to {m_M} = 12,1 – 5,6 = 6,5g\\
     \to {M_M} = 65 \to Zn
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận