Hòa tan 12 gam hỗn hợp cu và fe trong 500 ml dd axit Hno3 đặc nguội thấy thoát ra 4,48 lít No2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất
A, tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
B, tính nồng độ mol của muối nitrat sau phản ứng
Hòa tan 12 gam hỗn hợp cu và fe trong 500 ml dd axit Hno3 đặc nguội thấy thoát ra 4,48 lít No2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất A, tính % khối lượng mỗ
By Kennedy
a,
$n_{NO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
Chỉ Cu phản ứng với $HNO_3$ đặc nguội, Fe thì không.
Bảo toàn e: $2n_{Cu}=n_{NO_2}$
$\Rightarrow n_{Cu}=0,1(mol)$
$\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64.100}{12}=53,33\%$
$\%m_{Fe}=46,67\%$
b,
Môi trường $HNO_3$ không cho phép phản ứng $Fe+Cu^{2+}\to Fe^{2+}+Cu$ kết thúc. $HNO_3$ làm cho $Cu$ sinh ra trở thành $Cu(NO_3)_2$, $Fe(NO_3)_2$ lên $Fe(NO_3)_3$
$n_{Fe}=\dfrac{12-0,1.64}{56}=0,1(mol)$
$n_{Cu(NO_3)_2}=n_{Cu}=0,1(mol)$
$C_{M_{Cu(NO_3)_2}}=C_{M_{Fe(NO_3)_3}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M$
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
\% {m_{Cu}} = 53,33\% \\
\% {m_{Fe}} = 46,67\% \\
b)\\
{C_M}Fe{(N{O_3})_2} = 0,2M
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Vì $Fe$ không tác dụng với $HNO_3$ đặc nguội nên chỉ có $Cu$ phản ứng
\(\begin{array}{l}
a)\\
Cu + 4HN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{N{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
{n_{Cu}} = \dfrac{{0,2}}{2} = 0,1\,mol\\
\% {m_{Cu}} = \dfrac{{0,1 \times 64}}{{12}} \times 100\% = 53,33\% \\
\% {m_{Fe}} = 100 – 53,33 = 46,67\% \\
b)\\
{m_{Fe}} = 12 – 0,1 \times 64 = 5,6g\\
{n_{Fe}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,mol\\
{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Cu}} = 0,1\,mol\\
Fe + Cu{(N{O_3})_2} \to Fe{(N{O_3})_2} + Cu\\
\frac{{0,1}}{1} = \dfrac{{0,1}}{1} \Rightarrow \text{ Phản ứng vừa đủ}\\
{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Fe}} = 0,1\,mol\\
{C_M}Fe{(N{O_3})_2} = \dfrac{{0,1}}{{0,5}} = 0,2M
\end{array}\)