Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm CaO và Magie vào 70 g dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
A/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
B/ Tính nồng độ phần trăm của axit cần
dùng
Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm CaO và Magie vào 70 g dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
A/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
B/ Tính nồng độ phần trăm của axit cần
dùng
Đáp án:
a. $\%Mg=40\%;\\\%CaO=60\%$
b. $34,27%$
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol của $CaO; Mg$ trong hỗn hợp lần lượt là: x; y mol
PTHH
$CaO+2HCl\to CaCl_2+H_2O\\x\hspace{2cm}2x\hspace{1cm}x$
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\y\hspace{2cm}2y\hspace{1cm}y\hspace{1,5cm}y$
Chỉ có Mg phản ứng tạo khí
$n_{H_2}=4,48:22,4=0,2\ mol$
a. $⇒y=0,2⇒m_{Mg}=0,2.24=4,8g\\⇒\%Mg=\dfrac{4,8}{12}.100\%=40\%;\\\%CaO=100-40\%=60\%$
b. Mặt khác
$m_{CaO}+m_{Mg}=12 ⇔ 56a+24y=12 ⇒ x=\dfrac{9}{70}\ mol$
Theo PTHH
$n_{HCl}=2x+2y=\dfrac{23}{35}\ mol\\⇒m_{HCl}=\dfrac{23}{35}.36,5=\dfrac{1679}{70}g\\⇒C\%_{HCl}=\dfrac{1679}{70}:70.100\%=34,27\%$