Hòa tan 13.7g hỗn hợp kim loại A gồm Al và Fe cần 269.5g dd H2SO4 20%
Tính : a) thể tích khí H2 sinh ra
b) % khối lượng từng kim loại trong A
c) Nồng độ % dd sau phản ứng
Hòa tan 13.7g hỗn hợp kim loại A gồm Al và Fe cần 269.5g dd H2SO4 20%
Tính : a) thể tích khí H2 sinh ra
b) % khối lượng từng kim loại trong A
c) Nồng độ % dd sau phản ứng
Đáp án:
a) 12,32l
b) 59,12% và 40,88%
c) 18,19% và 5,39%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
a)\\
n{H_2}S{O_4} = \dfrac{{269,5 \times 20\% }}{{98}} = 0,55\,mol\\
n{H_2} = n{H_2}S{O_4} = 0,55\,mol\\
V{H_2} = 0,55 \times 22,4 = 12,32l\\
b)\\
hh:Al(a\,mol),Fe(b\,mol)\\
27a + 56b = 13,7\\
1,5a + b = 0,55\\
\Rightarrow a = 0,3;b = 0,1\\
\% mAl = \dfrac{{0,3 \times 27}}{{13,7}} \times 100\% = 59,12\% \\
\% Fe = 100 – 59,12 = 40,88\% \\
c)\\
m{\rm{dd}}spu = 13,7 + 269,5 – 0,55 \times 2 = 282,1g\\
C\% FeS{O_4} = \dfrac{{0,1 \times 152}}{{282,1}} \times 100\% = 5,39\% \\
C\% A{l_2}{(S{O_4})_3} = \dfrac{{0,15 \times 342}}{{282,1}} \times 100\% = 18,19\%
\end{array}\)