– Hòa tan 13 gam muối sắt clorua vào nước được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau: * Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 1

– Hòa tan 13 gam muối sắt clorua vào nước được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
* Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 17,22g kết tủa màu trắng. Xác định công thức muối sắt
* Phần 2 cho tác dụng với V(ml) dung dịch chứa NaOH 1,5M và KOH 0,5M đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết. Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được a gam chất rắn. Tìm V, a

0 bình luận về “– Hòa tan 13 gam muối sắt clorua vào nước được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau: * Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 1”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    -Khối lượng FeClx mỗi phần=13÷2=6,5(g)

    FeClx + xAgNO3→Fe(NO3)x + xAgCl↓

    nAgCl=17,22÷143,5=0,12(mol)

    nFeClx=1/x nAgCl=0,12/x (mol)

    MfeClx=6,5/0,12/x=325/6 x(mol)

    ⇔56+35,5x=325x/6

    ⇔336+213x=325x

    ⇔112x=336

    ⇒x=3⇒FeCl3

    →nFeCl3=6,5/162,5=0,04(mol)

    nNaOH=1,5 × V/1000 =0,0015V (mol)

    nKOH=0,5 × V/1000 =0,0005V (mol)

    →nOH=0,0015V+0,0005V=0,002V (mol)

    Fe³+ (FeCl3) + 3OH(bazơ)→Fe(OH)3

    2Fe(OH)3→Fe2O3 + 3H2O

    nFe2O3=1/2 nFe(OH)3=1/2 nFeCl3=0,04/2=0,02(mol)

    a=mFe2O3=0,02×160=3,2(g)

    nOH(bazơ)=3nFeCl3=3×0,04=0,12(mol)

    →0,002V=0,12→V=60 ml

    -Do lấy dư 25% so với khối lượng cần thiết nên:

    V bazơ=60 × 125/100=75(ml)

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(FeC{l_3}\)

    m=3,2g

    V=75ml

    Giải thích các bước giải:

    Gọi công thức muối Sắt có dạng là: \(FeC{l_a}\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}
    FeC{l_a} + aAgN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_a} + aAgCl\\
    {n_{AgCl}} = 0,12mol\\
     \to {n_{FeC{l_a}}} = \dfrac{{0,12}}{a}mol
    \end{array}\)

    Vì chia 2 phần bằng nhau nên ta có:

    \(\begin{array}{l}
    {m_{FeC{l_a}}} = \dfrac{{13}}{2} = 6,5g\\
     \to {M_{FeC{l_a}}} = 54,2a
    \end{array}\)

    Với \(a = 3 \to M = 162,5 \to FeC{l_3}\)

    \(\begin{array}{l}
    FeC{l_3} + 3O{H^ – } \to Fe{(OH)_3} + 3C{l^ – }\\
    2Fe{(OH)_3} \to F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O\\
    {n_{O{H^ – }}} = {n_{NaOH}} + {n_{KOH}} = \dfrac{{1,5V + 0,5V}}{{1000}} = 0,002Vmol\\
    {n_{Fe{{(OH)}_3}}} = {n_{FeC{l_3}}} = \dfrac{{0,12}}{3} = 0,04mol\\
     \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Fe{{(OH)}_3}}} = 0,02mol\\
     \to {m_{F{e_2}{O_3}}} = 3,2g\\
    {n_{O{H^ – }}} = 3{n_{FeC{l_3}}} = 0,12mol\\
     \to V = 60ml
    \end{array}\)

    Vì lấy dư 25% so với lượng cần thiết nên V thực sự đã lấy là:

    \(V = \dfrac{{60 \times 125}}{{100}} = 75ml\)

    Bình luận

Viết một bình luận