Hòa tan 14,1 gam K2O vào nước được 0,5 l dung dịch A a, Tính nồng độ mol của dung dịch A b, Hỏi phải thêm bao nhiêu lít nước vào 2 lít dung dịch KOH

Hòa tan 14,1 gam K2O vào nước được 0,5 l dung dịch A
a, Tính nồng độ mol của dung dịch A
b, Hỏi phải thêm bao nhiêu lít nước vào 2 lít dung dịch KOH 1 mol để thu được dung dịch có nồng độ 0,1 mol

0 bình luận về “Hòa tan 14,1 gam K2O vào nước được 0,5 l dung dịch A a, Tính nồng độ mol của dung dịch A b, Hỏi phải thêm bao nhiêu lít nước vào 2 lít dung dịch KOH”

  1. a)Số mol của K2O là:
    nK2O= 9,4/ 94= 0,1(mol)
    Ta thấy: VddK2O= VddA= 200(ml)= 0,2(l)
    PTHH: K2O + H2O -> 2 KOH (1)
    => nKOH= 0,1.2= 0,2( mol)
    => CMddA= CMddKOH = 0,2/ 0,2= 1(M)
    b) PTHH:2 KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2 H2O (2)
    nH2SO4= 0,2/1= 0,1(mol)
    Khối lượng H2SO4 là:
    mH2SO4= 0,1.98= 9,8(g)
    Nồng độ phần trăm H2SO4 là:
    C%ddH2SO4= (9,8.100)/20= 49(g)
    Thể tích dd H2SO4:
    VddH2SO4= 49/ 1,14 ≈≈ 42,982(ml)
    Thank you????

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a) nK2O= 9,4/ 94= 0,1(mol)

    VddK2O= VddA= 200(ml)= 0,2(l)

    PTHH: K2O + H2O -> 2 KOH (1)

    => nKOH= 0,1.2= 0,2( mol)

    => CMddA= CMddKOH = 0,2/ 0,2= 1(M)

    b) PTHH:2 KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2 H2O (2)

    nH2SO4= 0,2/1= 0,1(mol)

    => mH2SO4= 0,1.98= 9,8(g)

    => C%ddH2SO4= (9,8.100)/20= 49(g)

    => VddH2SO4= 49/ 1,14  42,982(ml

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận