Hoà tan 14,2 g P2O5 vào 185,8 g dd H3PO4 20% . Tính nồng độ C% của dd thu được.

Hoà tan 14,2 g P2O5 vào 185,8 g dd H3PO4 20% . Tính nồng độ C% của dd thu được.

0 bình luận về “Hoà tan 14,2 g P2O5 vào 185,8 g dd H3PO4 20% . Tính nồng độ C% của dd thu được.”

  1. $ m_{ctH_3PO_4(1)} = 185,8 × 20\% = 37,16 (g) $ 

    Do cho lượng $P_2O_5$ vào dung dịch $H_3PO_4$ ( bao gồm nước + $H_3PO_4$ ) nên $P_2O_5$ sẽ phản ứng với lượng nước có trong dung dịch : 

    $ n_{P_2O_5} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{14,2}{142} = 0,1 (mol) $ 

    $ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4 $ 

    Theo phương trình : 

    $ n_{H_3PO_4} = 2 × n_{P_2O_5} = 2 × 0,1 = 0,2 (mol) $ 

    $ \to m_{ctH_3PO_4(2)} = n × M = 0,2 × 98 = 19,6 (g) $ 

    Khối lượng chất tan sau phản ứng là : 

    $ m_{ctH_3PO_4} = m_{ctH_3PO_4(1)}  + m_{ctH_3PO_4(2)} =  37,16 + 19,6 = 56,76 (g) $ 

    Khối lượng dung dịch sau phản ứng là : 

    $ m_{ddH_3PO_4} = 14,2 + 185,8 = 200 (g) $ 

    Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là : 

    $\to C\%_{H_3PO_4} = \dfrac{m_{ct}}{m_{dd}} × 100\% = \dfrac{ 56,76 }{200} × 100 = 28,38\% $ 

     

    Bình luận
  2. $m_{H_3PO_4(dd)}=185,8.20\%=37,16g$

    $m_{\text{dd sau pứ}}=14,2+185,8=200g$

    $P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4$

    $n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1(mol)$

    Theo PTHH:

    $n_{H_3PO_4\text{sinh ra}}=2n_{P_2O_5}=0,1.2=0,2(mol)$

    Sau phản ứng, dung dịch có $37,16+0,2.98=56,76g$ $H_3PO_4$

    $\to C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{56,76.100}{200}=28,38\%$

    Bình luận

Viết một bình luận