*Hoà tan 14,2g P2O5 vào nước thu được 200ml dung dịch H3PO4 a, viết phương trình hoá học xảy ra ? b, Tính nồng độ mol của của dung dịch H3PO4 thu được

By Savannah

*Hoà tan 14,2g P2O5 vào nước thu được 200ml dung dịch H3PO4
a, viết phương trình hoá học xảy ra ?
b, Tính nồng độ mol của của dung dịch H3PO4 thu được
* Cho 6,2g Na2O vào nước thu được 120g dung dịch NaOh
a, viết phương trình hoá học sảy ra ?
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được ?

0 bình luận về “*Hoà tan 14,2g P2O5 vào nước thu được 200ml dung dịch H3PO4 a, viết phương trình hoá học xảy ra ? b, Tính nồng độ mol của của dung dịch H3PO4 thu được”

  1. Đáp án:

    1/

    $b,CM_{H_3PO_4}=1M.$

    2/

    $b,C\%_{NaOH}=6,67\%$

    Giải thích các bước giải:

    1/

    $a,PTPƯ:P_2O_5+3H_2O\xrightarrow{} 2H_3PO_4$

    $b,n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}=0,2mol.$

    $⇒CM_{H_3PO_4}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M.$

    2/

    $a,PTPƯ:Na_2O+H_2O\xrightarrow{} 2NaOH$

    $b,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2mol.$

    $⇒m_{NaOH}=0,2.40=8g.$

    $⇒C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{120}.100\%=6,67\%$

    chúc bạn học tốt!

    Trả lời
  2. 1/ 

    a, $P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4$

    b, 

    $n_{P_2O_5}=\frac{14,2}{142}=0,1 mol$

    $\Rightarrow n_{H_3PO_4}=0,2 mol$

    $C_{M_{H_3PO_4}}=\frac{0,2}{0,2}=1M$

    2/

    a, $Na_2O+H_2O\to 2NaOH$ 

    b, 

    $n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1 mol$

    $\Rightarrow n_{NaOH}=0,2 mol$

    $m_{NaOH}=0,2.40=8g$

    $C\%_{NaOH}=\frac{8.100}{120}= 6,67\%$

    Trả lời

Viết một bình luận