Hòa tan 14 gam hỗn hợp sắt, nhôm và bạc vào dung dịch axit H2SO4 dư thì thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và 3 gam chất rắn không tan.a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
a. Tính %m các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng H2SO4 đã dùng.
c.. Dẫn khí sinh ra vào bình đựng 46,4 gam Fe3O4. Tính khối lượng Fe.
Đáp án:
$Fe+H_{2}SO_{4}→FeSO_{4}+H_{2}$
$2Al+3H_{2}SO_{4}→Al_{2}(SO_{4})_{3}+3H_{2}$
$nH_{2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4$
$\%mAg=\frac{3}{14}.100=21,43\%$
$56nFe+27nAl=14-3$
$2nFe+3nAl=2nH_{2}=0,8$
⇒$\left \{ {{nFe=0,1} \atop {nAl=0,2}} \right.$
$\%mFe=\frac{0,1.56}{14}.100=40\%$
$\%mAl=100-21,43-40=38,57\%$
$nH_{2}SO_{4}=nH_{2}=0,4$
$mH_{2}SO_{4}=0,4.98=39,2g$
$Fe_{3}O_{4}+4H_{2}→3Fe+4H_{2}O$
0,2 0,4 Bđ
0,1 0,4 P/u
0,1 0 0,3 Sau p/u
$nFe_{3}O_{4}=\frac{46,4}{232}=0,2$
$mFe=0,3.56=16,8g$
Giải thích các bước giải: