Hòa tan 14g kim loại sắt vào 150ml dung dịch HCl 4M thu được dung dịch (A) và V lít khí (đktc)
a) Tính V
b) Tính nồng độ % và nồng độ mol của các chất có trong dung dịch (A). Biết KL riêng của dd HCl là d=1,2g/ml (Xem thể tích dd thay đổi ko đáng kể)
c) Tính KL kết tủa tạo thành nếu cho toàn bộ dd(A) thu đc tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 dư
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a){V_{{H_2}}} = 5,6l\\
b)\\
C{\% _{FeC{l_2}}} = 16,4\% \\
C{\% _{HCl(dư)}} = 1,87\% \\
C{M_{FeC{l_2}}} = 1,67M\\
C{M_{HCl(dư)}} = 0,67M\\
c){m_{AgCl}} = 86,1g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{Fe}} = 0,25mol\\
{n_{HCl}} = 0,6mol\\
\to {n_{HCl}} > {n_{Fe}} \to {n_{HCl}}dư\\
a)\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,25mol\\
\to {V_{{H_2}}} = 5,6l
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
b)\\
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,25mol\\
{n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,5mol\\
\to {n_{HCl(dư)}} = 0,1mol\\
\to {m_{FeC{l_2}}} = 31,75g\\
\to {m_{HCl(dư)}} = 3,65g\\
{m_{{\rm{dd}}HCl}} = 1,2 \times 150 = 180g\\
\to {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{Fe}} + {m_{{\rm{ddHCl}}}} – {m_{{H_2}}} = 193,5g\\
\to C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{31,75}}{{193,5}} \times 100\% = 16,4\% \\
\to C{\% _{HCl(dư)}} = \dfrac{{3,65}}{{193,5}} \times 100\% = 1,87\% \\
\to C{M_{FeC{l_2}}} = \dfrac{{0,25}}{{0,15}} = 1,67M\\
\to C{M_{HCl(dư)}} = \dfrac{{0,1}}{{0,15}} = 0,67M
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
c)\\
FeC{l_2} + 2AgN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_2} + 2AgCl\\
HCl + AgN{O_3} \to HN{O_3} + AgCl\\
{n_{AgCl}} = 2{n_{FeC{l_2}}} + {n_{HCl(dư)}} = 0,6mol\\
\to {m_{AgCl}} = 86,1g
\end{array}\)