.Hòa tan 15,3 gam BaO vào 155,7 gam nước cất được dung dịch A. Cho A tác dụng với
200 gam dung dịch CuSO 4 16% thu được kết tủa D và dung dịch F. Lọc kết tủa D, rửa sạch đem
nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính C% của dung dịch A? Dung dịch
F ? Tính m
$n_{BaO}=\dfrac{15,3}{153}=0,1(mol)$
$BaO+H_2O\to Ba(OH)_2$
$\to n_{Ba(OH)_2}=n_{BaO}=0,1(mol)$
$m_A=155,7+15,3=171g$
$\to C\%_{Ba(OH)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{171}=10\%$
$n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{160}=0,2(mol)$
$Ba(OH)_2+CuSO_4\to BaSO_4+Cu(OH)_2$
$\to CuSO_4$ dư
$n_{BaSO_4}=n_{Cu(OH)_2}=n_{Ba(OH)_2}=n_{CuSO_4\rm pứ}=0,1(mol)$
$\to n_{CuSO_4\rm dư}=0,2-0,1=0,1(mol)$
$m_F=171+200-0,1.233-0,1.98=337,9g$
$\to C\%_{CuSO_4\text{dư}}=\dfrac{0,1.160.100}{337,9}=4,74\%$
$Cu(OH)_2\xrightarrow{{t^o}} CuO+H_2O$
Chất rắn nung gồm: $CuO$ ($0,1$ mol), $BaSO_4$ ($0,1$ mol)
$\to m=0,1.80+0,1.233=31,3g$
$n_{BaO}=\dfrac{15,3}{153}=0,1(mol)$
$n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16}{100.160}=0,2(mol)$
$BaO+H_2O\xrightarrow{}Ba(OH)_2$
0,1 : 0,1 : 0,1 (mol)
$n_{CuSO_4}>n_{Ba(OH)_2}=>\text{dùng số mol của}Ba(OH)_2$
$CuSO_4+Ba(OH)_2\xrightarrow{}Cu(OH)_2+BaSO_4$
0,1 : 0,1 : 0,1 : 0,1 (mol)
$Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$
0,1 : 0,1 : 0,1 (mol)
$n_{CuSO_4}\text{dư}=0,2-0,1=0,1(mol)$.
$\to C\%_{Ba(OH)_2}=\dfrac{0,1.171}{15,3+155,7}.100=10\%$
$m_{ddF}=171+200-0,1.160-0,1.233=337,9(g)$
$\to C\%_{CuSO_4\text{dư}}=\dfrac{0,1.160}{337,9}.100≈4,74\%$
$m_{rắn}=0,1.80+0,1.233=31,3(g)$