Hoà tan 15,3 gam bari oxit và nước thành 500ml dung dịch (A)
a.Tính CM của (A)
b.Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để tác dụng hoàn toàn với (A)
c.Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng trung hoà trên kết thúc (câu b) thì được muối (B) có tên bari clorua ngậm hai phân tử nước.Tính khối lượng muối (B)
a,
$n_{BaO}=\frac{15,3}{153}=0,1 mol$
$BaO+H_2O\to Ba(OH)_2$
$\Rightarrow n_{Ba(OH)_2}=0,1 mol$
$C_{M_{Ba(OH)_2}}=\frac{0,1}{0,5}=0,2M$
b,
$Ba(OH)_2+2HCl\to BaCl_2+2H_2O$
$\Rightarrow n_{HCl}=0,1.2=0,2 mol$, $n_{BaCl_2}=0,1 mol$
$V_{HCl}=\frac{0,2}{2}=0,1l=100ml$
c,
$n_{BaCl_2}= n_{BaCl_2.2H_2O}=0,1 mol$
$\Rightarrow m_B=0,1.(208+18.2)=24,4g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$n_{BaO} = \frac{15,3}{153} = 0,1(mol)$
$BaO + H_2O → Ba(OH)_2$
có : $n_{Ba(OH)_2} = n_{BaO} = 0,1(mol)$
$⇒ C_M Ba(OH)_2 = \frac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$b/$
$Ba(OH)_2 + 2HCl → BaCl_2 + 2H_2O$
Theo phương trình , ta có :
$n_{HCl} = 2n_{Ba(OH)_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$⇒ V_{HCl} = \frac{0,2}{2} = 0,1(lít)$
$c/$
Ta có : $n_{BaCl_2.2H_2O} = n_{BaCl_2} =n_{Ba(OH)_2}= 0,1(mol)$
$⇒ m_B = 0,1.244 = 24,4(gam)$