Hòa tan 16,6g hh A gồm Fe và Al trong 200 ml H2SO4(d=1,05g/ml) dư. Sau phản ứng thu được 11,2 l khí ở đktc và dd B. a)Tính C% các chất trong dung dịc

Hòa tan 16,6g hh A gồm Fe và Al trong 200 ml H2SO4(d=1,05g/ml) dư. Sau phản ứng thu được 11,2 l khí ở đktc và dd B.
a)Tính C% các chất trong dung dịch B biết axit lấy dư 10% so với phản ứng.
b) Cho dd B tác dụng hoàn toàn với 600ml NaOH 2M. Tính khối lượng kết tủa thu đc.
Giúp mk bài này với

0 bình luận về “Hòa tan 16,6g hh A gồm Fe và Al trong 200 ml H2SO4(d=1,05g/ml) dư. Sau phản ứng thu được 11,2 l khí ở đktc và dd B. a)Tính C% các chất trong dung dịc”

  1. a,

    $m_{dd H_2SO_4}=200.1,05=210g$

    $n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5 mol$

    Gọi a, b là mol Al, Fe.

    $\Rightarrow 27a+56b=16,6$      (1)

    Bảo toàn e: $3a+2b=0,5.2=1$     (2)

    (1)(2)$\Rightarrow a=b=0,2$

    $n_{H_2SO_4\text{pứ}}= n_{H_2}=0,5 mol$

    $\Rightarrow n_{H_2SO_4\text{dư}}=0,5.10\%=0,05 mol$

    Bảo toàn nguyên tố:

    $n_{Al_2(SO_4)_3}=0,5n_{Al}=0,1 mol$

    $n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2 mol$

    $m_{dd \text{spứ}}=16,6+210-0,5.2=225,6g$

    Vậy:

    $C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,05.98.100}{225,6}=2,17\%$

    $C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,1.342.100}{225,6}=15,16\%$

    $C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,2.152.100}{225,6}=13,48\%$

    b,

    $n_{NaOH}=0,6.2=1,2 mol$

    $2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O$

    $\Rightarrow $ Dư $1,2-0,05.2=1,1 mol$ $NaOH$

    $Al_2(SO_4)_3+6NaOH\to 2Al(OH)_3+3Na_2SO_4$

    $FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2+Na_2SO_4$

    $\Rightarrow n_{NaOH pứ}=0,1.6+0,2.2=1 mol$

    $\Rightarrow n_{NaOH}=1,1-1=0,1 mol$

    $n_{Al(OH)_3}=0,2 mol$

    $n_{FeSO_4}=0,2 mol$ 

    $Al(OH)_3+NaOH\to NaAlO_2+2H_2O$

    $\Rightarrow n_{Al(OH)_3\text{dư}}=0,2-0,1=0,1 mol$

    $m_{\downarrow}= 0,1.78+0,2.90=25,8g$ 

    Bình luận

Viết một bình luận