hòa tan 18,4g hỗn hợp MgCO3 , CaCO3 tác dụng với HCl dư thu được V(l) CO2(đktc). Hấp thụ hoàn toàn CO2 vào 1500ml dd Ca(OH)2 0,1M . xác định m kết tủa
hòa tan 18,4g hỗn hợp MgCO3 , CaCO3 tác dụng với HCl dư thu được V(l) CO2(đktc). Hấp thụ hoàn toàn CO2 vào 1500ml dd Ca(OH)2 0,1M . xác định m kết tủa
Đáp án:
\(8,1 < m < 11,6\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
MgC{O_3} + 2HCl \to MgC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O
\end{array}\)
\({n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,15mol\)
Giả sử:
TH1: hỗn hợp trên chỉ có \(MgC{O_3}\) phản ứng
\(MgC{O_3} + 2HCl \to MgC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
\(\begin{array}{l}
{n_{MgC{O_3}}} = \dfrac{{18,4}}{{84}} = 0,219mol\\
\to {n_{C{O_2}}} = {n_{MgC{O_3}}} = 0,219mol\\
\to \dfrac{{{n_{O{H^ – }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,15 \times 2}}{{0,219}} = 1,36
\end{array}\)
Tạo ra 2 muối
Gọi a và b là số mol của \(Ca{(OH)_2}\) trong 2 phương trình
\(\begin{array}{l}
Ca{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}\\
Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,15\\
2a + b = 0,219
\end{array} \right.\\
\to a = 0,069 \to b = 0,081\\
\to {m_{CaC{O_3}}} = 0,081 \times 100 = 8,1g
\end{array}\)
TH1: hỗn hợp trên chỉ có \(CaC{O_3}\) phản ứng
\(CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
\(\begin{array}{l}
{n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{18,4}}{{100}} = 0,184mol\\
\to {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,184mol\\
\to \dfrac{{{n_{O{H^ – }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,15 \times 2}}{{0,184}} = 1,63
\end{array}\)
Tạo ra 2 muối
Gọi a và b là số mol của \(Ca{(OH)_2}\) trong 2 phương trình
\(\begin{array}{l}
Ca{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}\\
Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,15\\
2a + b = 0,184
\end{array} \right.\\
\to a = 0,034 \to b = 0,116\\
\to {m_{CaC{O_3}}} = 0,116 \times 100 = 11,6g
\end{array}\)
Vậy nếu hỗn hợp trên cả 2 muối đều phản ứng thì khối lượng kết tủa là: \(8,1 < m < 11,6\)