Hòa tan 18,6 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại R vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 l khí và dung dịch B. Mặt khác nếu cho 2,6 g kim loại R vào 39ml dung dịch H2SO4 1M thì sau phản ứng kim loại còn dư
Xác định kim loại R và % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hòa tan 18,6 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại R vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 l khí và dung dịch B. Mặt khác nếu cho 2,6 g kim loại R vào 39m
By Raelynn
Giả sử trong hỗn hợp chỉ có `R`
`n_(HCl)=0,2.3,5=0,7(mol)`
`n_(H_2)=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)`
`2R+2nHCl->2RCl_n+nH_2`
`(0,6)/n` `0,3`
`=>M_(R)=\frac{18,6}{\frac{0,6}{n}}=31n (1)`
Xét `TN2`
`n_(H_2SO_4)=0,039.1=0,039(mol)`
`2R+nH_2SO_4->R_2(SO_4)_n+nH_2`
`\frac{0,078}{n}` `0,039`
`=>M_(R)=\frac{2,6}{\frac{0,078}{n}}=33,33n (2)`
Từ `(1)`
`=>31n<R<33,33n`
`=>R=32n`
`n=1=>R=32(loại)`
`n=2=>R=64(Cu)`
`n=3=>R=96(loại)`
`R=33n`
`n=1=>R=33(loại)`
`n=2=>R=66(loại)`
`n=3=>R=99(loại)`
Vậy `R` là `Cu`
`n_(H_2)=n_(Fe)=0,3(mol)`
`=>m_(Fe)=0,3.56=16,8(g)`
`=>%m_(Fe)=\frac{16,8}{18,6}.100=90,32%`
`=>%m_(Cu)=100-90,32=9,68%`